1. Môn Toán
  2. Giải bài 29 trang 31 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 29 trang 31 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 29 trang 31 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 29 trang 31 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp những tài liệu và lời giải chính xác, dễ hiểu nhất.

Biểu đồ cột kép trong Hình 34 biểu diễn số công nhân xếp loại Tốt trong Quý III, Quý IV của bốn đội sản xuất ở công tu Phú Bình.

Đề bài

Biểu đồ cột kép trong Hình 34 biểu diễn số công nhân xếp loại Tốt trong Quý III, Quý IV của bốn đội sản xuất ở công tu Phú Bình.

a) So sánh tổng số công nhân xếp loại Tốt trong Quý III và tổng số công nhân xếp loại Tốt trong Quý IV của công ty đó.

b) Công ty đã thưởng cho mỗi công nhân xếp loại Tốt trong Quý III là 800 000 đồng và mỗi công nhân xếp loại Tốt trong Quý IV là 1 000 000 đồng. Tính tỉ số phần trăm số tiền của Quý III và số tiền của Quý IV mà công ty đã thưởng cho công nhân.

Giải bài 29 trang 31 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 29 trang 31 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 2

Tính tổng số công nhân xếp loại Tốt trong Quý III và Quý IV sau đó so sánh.

Tính tỉ số phần trăm số tiền của Quý III và số tiền của Quý IV mà công ty đã thưởng cho công nhân.

Lời giải chi tiết

a) Tổng số công nhân xếp loại Tốt trong Quý III là: \(50 + 48 + 12 + 18 = 128\) (người)

Và tổng số công nhân xếp loại Tốt trong Quý IV là: \(30 + 18 + 25 + 52 = 125\) (người)

Vậy tổng số công nhân xếp loại Tốt trong Quý III nhiều hơn tổng số công nhân xếp loại Tốt trong Quý IV.

b) Công ty đã thưởng cho mỗi công nhân trong Quý III, Quý IV số tiền lần lượt là: \(128.800000 = 102400000\) (đồng), \(125.1000000 = 125000000\) (đồng).

Tỉ số phần trăm của 102 400 000 và 125 000 000 là: \(\frac{{102400000}}{{125000000}}.100\% = 81,92\% \)

Vậy tỉ số phần trăm số tiền của Quý III và số tiền của Quý IV mà công ty đã thưởng cho công nhân là \(81,92\% \).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 29 trang 31 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 29 trang 31 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 29 trang 31 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân và ứng dụng vào giải toán.

Nội dung bài tập

Bài 29 bao gồm các bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Nhận biết các yếu tố của hình thang cân (đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, đường cao, góc).
  • Vận dụng các tính chất của hình thang cân để chứng minh các tính chất khác.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.
  • Tính diện tích hình thang cân.

Lời giải chi tiết bài 29 trang 31

Bài 29.1

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 6cm, CD = 10cm, AD = BC = 5cm. Tính chiều cao của hình thang.

Lời giải:

  1. Kẻ AH và BK vuông góc với CD (H, K thuộc CD).
  2. Chứng minh tam giác ADH = tam giác BCK (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
  3. Suy ra DH = KC = (CD - AB) / 2 = (10 - 6) / 2 = 2cm.
  4. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ADH, ta có: AH2 = AD2 - DH2 = 52 - 22 = 21.
  5. Vậy AH = √21 cm. Chiều cao của hình thang là √21 cm.

Bài 29.2

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), ∠A = 70o. Tính các góc còn lại của hình thang.

Lời giải:

Vì ABCD là hình thang cân nên ∠B = ∠A = 70o. ∠D = ∠C = 180o - ∠A = 180o - 70o = 110o.

Bài 29.3

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của CD. Chứng minh rằng AM = BM.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ADM và tam giác BCM.
  2. AD = BC (tính chất hình thang cân).
  3. DM = MC (M là trung điểm của CD).
  4. ∠ADM = ∠BCM (hai góc kề đáy của hình thang cân).
  5. Suy ra tam giác ADM = tam giác BCM (c.g.c).
  6. Vậy AM = BM.

Mẹo giải bài tập hình thang cân

  • Vẽ thêm đường cao để tạo ra các tam giác vuông, từ đó áp dụng định lý Pitago và các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
  • Sử dụng tính chất đối xứng của hình thang cân để đơn giản hóa bài toán.
  • Chú ý các góc kề đáy của hình thang cân bằng nhau.
  • Nắm vững các công thức tính diện tích hình thang.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về hình thang cân có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như trong kiến trúc, xây dựng, thiết kế các vật dụng hàng ngày. Việc hiểu rõ các tính chất của hình thang cân giúp chúng ta giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều lời giải chi tiết và bài tập luyện tập để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài 29 trang 31 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8