1. Môn Toán
  2. Giải bài 18 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 18 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 18 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 18 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Nhiệt độ ở mặt đất đo được khoảng \(28^\circ C\). Biết rằng cứ lên cao \(1\,km\) thì nhiệt độ giảm đi \(5^\circ C\).

Đề bài

Nhiệt độ ở mặt đất đo được khoảng \(28^\circ C\). Biết rằng cứ lên cao \(1\,km\) thì nhiệt độ giảm đi \(5^\circ C\).

a) Viết công thức biểu thị nhiệt độ \(y\left( {^\circ C} \right)\) đo được ở độ cao \(x\,\left( {km} \right)\) so với mặt đất. Hỏi \(y\) có phải hàm số bậc nhất của \(x\) hay không?

b) Tính nhiệt độ đo được ở độ cao \(3\,000\,m\) so với mặt đất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 18 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

a) Viết công thức biểu thị nhiệt độ \(y\left( {^\circ C} \right)\) đo được ở độ cao \(x\,\left( {km} \right)\) so với mặt đất. Dựa vào định nghĩa hàm số để trả lời câu hỏi.

b) Đổi \(3000m = 3km.\) Tính giá trị của \(y\) khi \(x = 3.\)

Lời giải chi tiết

a) \(y = 28 - 5x\). Vậy \(y\) là hàm số của \(x\) vì với mỗi giá trị của \(x\) chỉ xác định đúng một giá trị của \(y.\)

b) Đổi \(3000m = 3km.\)

Thay \(x = 3\) vào hàm số \(y = 28 - 5x\) ta được:

\(y = 28 - 5.3 = 13.\)

Vậy nhiệt độ đo được ở độ cao \(3\,000\,m\) so với mặt đất là \(13^\circ C.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 18 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 18 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 18 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các công thức và phương pháp giải là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Nội dung chi tiết bài 18 trang 57

Bài 18 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật: Các bài tập này yêu cầu tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
  • Dạng 2: Tính thể tích hình lập phương: Các bài tập này yêu cầu tính thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Dạng 3: Bài toán ứng dụng: Các bài tập này yêu cầu vận dụng kiến thức về thể tích để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến việc tính toán lượng vật liệu cần thiết, dung tích của các vật chứa,...

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 18.1 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Đề bài: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Lời giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.

Thay số: V = 5cm x 4cm x 3cm = 60cm3

Kết luận: Thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Bài 18.2 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Đề bài: Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 2cm.

Lời giải:

Thể tích của hình lập phương được tính theo công thức: V = cạnh3.

Thay số: V = 2cm3 = 8cm3

Kết luận: Thể tích của hình lập phương là 8cm3.

Bài 18.3 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

Lời giải:

Thể tích của bể nước được tính theo công thức: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.

Thay số: V = 1.2m x 0.8m x 1m = 0.96m3

Kết luận: Thể tích của bể nước là 0.96m3.

Mẹo giải nhanh và hiệu quả

Để giải nhanh và hiệu quả các bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em cần:

  • Nắm vững các công thức tính thể tích.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước cần thiết.
  • Chuyển đổi đơn vị đo phù hợp trước khi tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  1. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm.
  2. Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 3cm.
  3. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Tính thể tích của phòng học.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 18 trang 57 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều trên Montoan.com.vn, các em sẽ hiểu rõ hơn về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, từ đó đạt kết quả tốt trong môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8