1. Môn Toán
  2. Giải bài 25 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 25 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 25 trang 79 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 25 trang 79 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp kiến thức toán học một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Cho hai hình chóp đều \(A.BCDE\) và \(F.BCDE\) lần lượt có chiều cao là \(AO\) và \(FO\) (Hình 16).

Đề bài

Cho hai hình chóp đều \(A.BCDE\) và \(F.BCDE\) lần lượt có chiều cao là \(AO\) và \(FO\) (Hình 16). Tính tỉ số thể tích của hình chóp tứ giác đều \(A.BCDE\) và \(F.BCDE\) biết \(FO = k.AO\left( {k > 0} \right)\).

Giải bài 25 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 25 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

Áp dụng công thức \(V = \frac{1}{3}.S.h\), trong đó \(V\) là thể tích \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao của hình chóp tứ giác đều.

Lời giải chi tiết

Thể tích của hình chóp tứ giác đều \(A.BCDE\) là: \(\frac{1}{3}.B{C^2}.AO\)

Thể tích của hình chóp tứ giác đều \(F.BCDE\) là:

\(\frac{1}{3}.B{C^2}.FO = \frac{1}{3}.B{C^2}.k.AO = k.\frac{1}{3}.B{C^2}.AO\)

Vậy tỉ số thể tích của hình chóp tứ giác đều \(A.BCDE\) và \(F.BCDE\) là \(\frac{1}{k}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 25 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 25 trang 79 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 25 trang 79 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để chứng minh các tính chất của hình thang cân, hình bình hành, và các tính chất liên quan đến đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.

Nội dung chi tiết bài 25 trang 79

Bài 25 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, được chia thành các phần nhỏ để học sinh dễ dàng tiếp cận và giải quyết. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Chứng minh một tứ giác là hình gì: Học sinh cần sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thang cân, hình chữ nhật, hình vuông để chứng minh một tứ giác cho trước là hình gì.
  • Tính độ dài các đoạn thẳng: Sử dụng các tính chất của đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang để tính độ dài các đoạn thẳng liên quan.
  • Tìm góc: Vận dụng các tính chất của góc trong hình thang cân, hình bình hành để tìm các góc chưa biết.
  • Bài tập thực tế: Một số bài tập được thiết kế dưới dạng bài toán thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 1: (SBT Toán 8 Cánh Diều trang 79)

Đề bài: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD.

Lời giải:

  1. Gọi I là giao điểm của AC và BD.
  2. Chứng minh tam giác ABI đồng dạng với tam giác CDI (g.g).
  3. Suy ra AI/IC = BI/ID.
  4. Xét tam giác ADC, có M là trung điểm AD và I thuộc AC. Do đó, MI là đường trung bình của tam giác ADC. Suy ra MI // CD.
  5. Tương tự, xét tam giác BCD, có N là trung điểm BC và I thuộc BD. Do đó, NI là đường trung bình của tam giác BCD. Suy ra NI // CD.
  6. Từ MI // CD và NI // CD, suy ra MI // NI. Do đó, M, I, N thẳng hàng.
  7. Vì MI // CD và NI // CD, suy ra MN // CD.
  8. Mà AB // CD, nên MN // AB // CD. (đpcm)

Bài 2: (SBT Toán 8 Cánh Diều trang 79)

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng AF = 2FC.

Lời giải:

(Giải thích chi tiết các bước chứng minh tương tự như bài 1, sử dụng các tính chất của hình bình hành và tam giác đồng dạng)

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ chính xác là bước đầu tiên quan trọng để giải quyết bài toán hình học.
  • Nắm vững các định lý, tính chất: Hiểu rõ các định lý, tính chất liên quan đến hình học là điều kiện cần thiết để giải bài tập.
  • Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập hiệu quả hơn:

  • Sách giáo khoa Toán 8
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng trên Youtube

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 25 trang 79 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8