1. Môn Toán
  2. Giải bài 27 trang 30 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 27 trang 30 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 27 trang 30 Sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 27 trang 30 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp kiến thức toán học một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Nếu tung một đồng xu 25 lần liên tiếp, có 12 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N” bằng bao nhiêu?

Đề bài

Nếu tung một đồng xu 25 lần liên tiếp, có 12 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N” bằng bao nhiêu?

A. \(\frac{{12}}{{25}}\)B. \(\frac{{13}}{{25}}\)C. \(\frac{{12}}{{13}}\)D. \(\frac{{25}}{{13}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 27 trang 30 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

- Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N” khi tung đồng xu nhiều lần bằng: Số lần xuất hiện mặt N/ Tổng số lần tung đồng xu.

- Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S” khi tung đồng xu nhiều lần bằng: Số lần xuất hiện mặt S/Tổng số lần tung đồng xu.

Lời giải chi tiết

Tung một đồng xu 25 lần liên tiếp, có 12 lần xuất hiện mặt S nên mặt N xuất hiện \(25 - 12 = 13\) lần. Vì vậy, xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N” là \(\frac{{13}}{{25}}\).

Chọn đáp án B.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 27 trang 30 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 27 trang 30 Sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều: Tổng quan

Bài 27 trang 30 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về tính chất của các loại tứ giác (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 27 trang 30

Bài 27 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, được chia thành các phần nhỏ để học sinh dễ dàng tiếp cận và giải quyết. Các dạng bài tập thường gặp trong bài 27 bao gồm:

  • Xác định loại tứ giác: Học sinh cần dựa vào các yếu tố như độ dài cạnh, góc, đường chéo để xác định loại tứ giác đã cho.
  • Tính toán các yếu tố của tứ giác: Tính độ dài cạnh, số đo góc, độ dài đường chéo dựa trên các tính chất của tứ giác.
  • Chứng minh các tính chất của tứ giác: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cần và đủ.
  • Giải bài toán thực tế: Vận dụng kiến thức về tứ giác để giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế cuộc sống.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 27.1

Đề bài: Cho tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC. Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

  1. Xét hai tam giác ABD và CDB.
  2. Ta có: AB = CD (giả thiết), AD = BC (giả thiết), BD là cạnh chung.
  3. Vậy, tam giác ABD = tam giác CDB (c-c-c).
  4. Suy ra: ∠ABD = ∠CDB (hai góc tương ứng).
  5. Do đó, AB // CD (hai góc so le trong bằng nhau).
  6. Tương tự, ta chứng minh được AD // BC.
  7. Vậy, tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Bài 27.2

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.

Lời giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên ∠ABC = 90°. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100

Suy ra: AC = √100 = 10cm

Mẹo giải bài tập về tứ giác

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của các loại tứ giác: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết các bài toán về tứ giác.
  • Vận dụng linh hoạt các dấu hiệu nhận biết: Sử dụng các dấu hiệu nhận biết để xác định loại tứ giác một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Sử dụng các định lý và công thức liên quan: Áp dụng các định lý và công thức để tính toán các yếu tố của tứ giác.
  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức về tứ giác:

  • Các trang web học toán online uy tín như Montoan.com.vn
  • Các video bài giảng trên YouTube
  • Các diễn đàn học toán

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 27 trang 30 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8