1. Môn Toán
  2. Giải bài 31 trang 19 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 31 trang 19 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 31 trang 19 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 31 trang 19 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Cho hai đa thức: \(M = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 21y - 1\)

Đề bài

Cho hai đa thức: \(M = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 21y - 1\) và \(N = - 22x{y^3} - 42y - 1\)

a) Tính giá trị của mỗi đa thức \(M,N\) tại \(x = 0;y = - 2\)

b) Tính \(M + N;M - N\)

c) Tìm đa thức \(P\) sao cho \(M - N - P = 63y + 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 31 trang 19 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Áp dụng các phương pháp cộng, trừ, nhân, chia đa thức cho đa thức.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

Tại \(x = 0;y = - 2\) thì biểu thức \(M\) có giá trị:

\({23.0^{23}}.\left( { - 2} \right) - 22.0.{\left( { - 2} \right)^{23}} + 21\left( { - 2} \right) - 1 = - 43\)

Tại \(x = 0;y = - 2\) thì biểu thức \(N\) có giá trị:

\( - 22.0.{\left( { - 2} \right)^3} - 42.\left( { - 2} \right) - 1 = 83\).

b) Ta có:

 \(\begin{array}{l}M - N = \left( {23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 21y - 1} \right) - \left( { - 22x{y^3} - 42y - 1} \right)\\ = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 21y - 1 + 22x{y^3} + 42y + 1\\ = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 22x{y^3} + 63y\end{array}\)

\(\begin{array}{l}M + N = \left( {23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 21y - 1} \right) + \left( { - 22x{y^3} - 42y - 1} \right)\\ = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 21y - 1 - 22x{y^3} - 42y - 1\\ = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} - 22x{y^3} - 21y - 2\end{array}\)

c) Ta có:

\(\begin{array}{l}P = \left( {M - N} \right) - \left( {63y + 1} \right)\\ = \left( {23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 22x{y^3} + 63y} \right) - \left( {63y + 1} \right)\\ = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 22x{y^3} + 63y - 63y - 1\\ = 23{x^{23}}y - 22x{y^{23}} + 22x{y^3} - 1\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 31 trang 19 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 31 trang 19 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 31 trang 19 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học về hình học, cụ thể là phần kiến thức liên quan đến các tứ giác đặc biệt. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về định nghĩa, tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 31

Bài 31 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào việc:

  • Xác định các yếu tố của tứ giác (góc, cạnh, đường chéo).
  • Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông.
  • Tính độ dài các cạnh, đường chéo, diện tích của các tứ giác đặc biệt.
  • Vận dụng các tính chất của các tứ giác đặc biệt để giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế.

Hướng dẫn giải bài 31 trang 19

Để giải bài 31 trang 19 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Nắm vững định nghĩa, tính chất của các tứ giác đặc biệt.
  2. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  3. Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  4. Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 31

Câu a)

Để chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành, ta cần chứng minh một trong các điều kiện sau:

  • Hai cặp cạnh đối song song.
  • Hai cặp cạnh đối bằng nhau.
  • Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Trong trường hợp này, ta sẽ chứng minh AB song song CD và AD song song BC bằng cách sử dụng các góc so le trong hoặc góc đồng vị.

Câu b)

Để chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật, ta cần chứng minh tứ giác đó là hình bình hành và có một góc vuông. Ta có thể sử dụng định lý Pythagoras hoặc các tính chất của góc để chứng minh góc vuông.

Câu c)

Để chứng minh tứ giác IJKL là hình thoi, ta cần chứng minh tứ giác đó là hình bình hành và có hai cạnh kề bằng nhau. Ta có thể sử dụng định lý Pythagoras hoặc các tính chất của cạnh để chứng minh hai cạnh kề bằng nhau.

Câu d)

Để chứng minh tứ giác MNPQ là hình vuông, ta cần chứng minh tứ giác đó là hình chữ nhật và có hai cạnh kề bằng nhau. Hoặc ta có thể chứng minh tứ giác đó là hình thoi và có một góc vuông.

Ví dụ minh họa

Giả sử ta có một tứ giác ABCD với AB = 5cm, BC = 3cm, CD = 5cm, DA = 3cm. Ta cần chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.

Ta thấy AB = CD và BC = DA. Theo tính chất của hình bình hành, nếu hai cạnh đối bằng nhau thì tứ giác đó là hình bình hành. Vậy, tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau để mở rộng kiến thức.

Tổng kết

Bài 31 trang 19 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về các tứ giác đặc biệt. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên Montoan.com.vn, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8