1. Môn Toán
  2. Giải bài 20 trang 95 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 20 trang 95 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 20 trang 95 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 20 trang 95 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp kiến thức toán học một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(\widehat A > 90^\circ \), \(AB > BC\). Trên đường thẳng vuông góc với \(BC\) tại \(C\) lấy hai điểm \(E,F\)

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(\widehat A > 90^\circ \), \(AB > BC\). Trên đường thẳng vuông góc với \(BC\) tại \(C\) lấy hai điểm \(E,F\) sao cho \(CE,CF,BC\). Trên đường thẳng vuông góc với \(CD\)tại \(C\) lấy hai điểm \(P,Q\) sao cho \(CP = CQ = CD\) (Hình 16). Chứng minh:

a) Tứ giác \(EPFFG\) là hình bình hành;

b) \(AC \bot EP\).

Giải bài 20 trang 95 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 20 trang 95 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình bình hành:

- Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành

- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành

- Tứ giác có hai cặp góc đối bằng nhau là hình bình hành

- Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

Lời giải chi tiết

a) Tứ giác \(EPFQ\) có hai đường chéo\(EF\) và PQ cắt nhau tại trung điểm \(C\) của mỗi đường nên \(EFPQ\) là hình binh hành.

b) Gọi \(H\) là giao điểm của \(AC\) và \(EP\), \(K\) là giao điểm của \(AB\) và \(PQ\).

Do \(ABCD\) là hình bình hành nên \(AB//CD,AD = BC\), \(\widehat B = \widehat D\).

Vì \(AB//CD\) nên \(\widehat {BKC} = \widehat {DCK} = 90^\circ \)(hai góc so le trong). Suy ra tam giác \(BCK\)vuông tại \(K\). Do đó,

\(\widehat B = \widehat {BCK} = 90^\circ \)

Mặt khác, ta có \(\widehat {ECP} + \widehat {BCK} = \widehat {BCE} = 90^\circ \) nên \(\widehat D = \widehat {ECP}\).

Xét hai tam giác \(ACD\) và \(EPC\), ta có:

\(AD = EC\) (vì cùng bằng \(BC\)); \(\widehat D = \widehat {ECP};CD = PC\)

Suy ra \(\Delta ACD = \Delta EPC\) (c.g.c). Do đó \(\widehat {ACD} = \widehat {EPC}\) (hai góc tương ứng) hay \(\widehat {ACD} = \widehat {HPC}\). Mà \(\widehat {ACD} + \widehat {PCH} = \widehat {DCP} = 90^\circ \), suy ra \(\widehat {HPC} + \widehat {PCH} = 90^\circ \)

Xét tam giác \(CPH\), ta có: \(\widehat {CHP} + \widehat {HPC} + \widehat {PCH} = 180^\circ \)

Suy ra \(\widehat {CHP} + 90^\circ = 180^\circ \) hay \(\widehat {CHP} = 90^\circ \). Vậy \(AC \bot EP\). 

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 20 trang 95 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 20 trang 95 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 20 trang 95 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập chương 4: Phân thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về phân thức, các phép toán trên phân thức, và rút gọn phân thức để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 20

Bài 20 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
  • Dạng 2: Rút gọn phân thức.
  • Dạng 3: Tìm điều kiện xác định của phân thức.
  • Dạng 4: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phân thức.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 20.1

Thực hiện phép tính: (x + 2) / (x - 1) + (x - 2) / (x + 1)

Lời giải:

  1. Tìm mẫu số chung: (x - 1)(x + 1)
  2. Quy đồng mẫu số: [(x + 2)(x + 1) + (x - 2)(x - 1)] / [(x - 1)(x + 1)]
  3. Khai triển và rút gọn tử số: (x2 + 3x + 2 + x2 - 3x + 2) / (x2 - 1) = (2x2 + 4) / (x2 - 1)

Bài 20.2

Rút gọn phân thức: (x2 - 4) / (x + 2)

Lời giải:

(x2 - 4) / (x + 2) = (x - 2)(x + 2) / (x + 2) = x - 2 (với x ≠ -2)

Các lưu ý khi giải bài tập về phân thức

  • Điều kiện xác định: Luôn xác định điều kiện xác định của phân thức trước khi thực hiện các phép toán.
  • Rút gọn phân thức: Rút gọn phân thức trước khi thực hiện các phép toán để đơn giản hóa bài toán.
  • Quy đồng mẫu số: Quy đồng mẫu số một cách cẩn thận để tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của phân thức trong thực tế

Phân thức được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

  • Tính tốc độ: Tốc độ = Quãng đường / Thời gian
  • Tính tỷ lệ: Tỷ lệ = Phần trăm / 100
  • Tính mật độ: Mật độ = Khối lượng / Thể tích

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phân thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 21 trang 96 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều
  • Bài 22 trang 97 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 20 trang 95 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8