1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 8 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 8 trang 60 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 60 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp kiến thức toán học một cách dễ hiểu và hiệu quả.

An có một mảnh bìa có dạng hình tam giác \(ABC\) nhưng bị rách. An muốn cắt bỏ phần bị rách với vết cắt là đoạn thẳng \(MN\).

Đề bài

An có một mảnh bìa có dạng hình tam giác \(ABC\) nhưng bị rách. An muốn cắt bỏ phần bị rách với vết cắt là đoạn thẳng \(MN\). Tính diện tích tứ giác \(MNCB\) theo diện tích tam giác \(ABC\), biết \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{2}{3}\) và \(\frac{{NC}}{{NA}} = \frac{1}{5}\) (Hình 12)

Giải bài 8 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 2

Dựa vào định lí Thales: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết

Giải bài 8 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 3

Kẻ đường cao \(MH\) của tam giác \(AMN\) và đường cao \(BK\) của tam giác \(ABC\).

Do \(MH//BK\) nên \(\frac{{MH}}{{BK}} = \frac{{AM}}{{AB}}\)

Ta có \(\frac{{{S_{\Delta AMN}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = \frac{{\left( {AN.MH} \right):2}}{{\left( {AC.BK} \right):2}} = \frac{{AN}}{{AC}}.\frac{{AM}}{{AB}}\) (1)

Do \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{2}{3},\frac{{NC}}{{NA}} = \frac{1}{5}\) nên \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{2}{5},\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{5}{6}\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{{S_{\Delta AMN}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = \frac{{AM}}{{AB}}.\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{2}{5}.\frac{5}{6} = \frac{1}{3}\)

→ \({S_{\Delta ABC}} = 3{S_{\Delta AMN}}\)

Từ đó dễ thấy diện tích phần bị cắt bỏ bằng \(\frac{2}{3}{S_{\Delta ABC}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 60 Sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều: Tổng quan

Bài 8 trang 60 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số, đặc biệt là các biểu thức chứa biến. Mục tiêu chính của bài tập là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích, biến đổi và rút gọn biểu thức, đồng thời áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 60

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Bài 1: Thực hiện các phép tính đơn giản với biểu thức chứa biến.
  2. Bài 2: Rút gọn biểu thức đại số.
  3. Bài 3: Tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.
  4. Bài 4: Chứng minh đẳng thức đại số.
  5. Bài 5: Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến biểu thức đại số.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 1: Thực hiện các phép tính

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và các quy tắc về dấu trong phép tính. Ví dụ:

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 3x + 2y – x + 5y.

Lời giải: 3x + 2y – x + 5y = (3x – x) + (2y + 5y) = 2x + 7y

Bài 2: Rút gọn biểu thức đại số

Để rút gọn biểu thức đại số, học sinh cần sử dụng các quy tắc về phân phối, kết hợp và các hằng đẳng thức đại số. Ví dụ:

Ví dụ: Rút gọn biểu thức (x + 2)(x – 2).

Lời giải: (x + 2)(x – 2) = x2 – 22 = x2 – 4

Bài 3: Tìm giá trị của biểu thức

Để tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến, học sinh cần thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép tính. Ví dụ:

Ví dụ: Tìm giá trị của biểu thức 2x + 3y khi x = 1 và y = 2.

Lời giải: 2x + 3y = 2(1) + 3(2) = 2 + 6 = 8

Bài 4: Chứng minh đẳng thức đại số

Để chứng minh đẳng thức đại số, học sinh cần biến đổi một vế của đẳng thức để nó bằng vế còn lại. Ví dụ:

Ví dụ: Chứng minh rằng (x + y)2 = x2 + 2xy + y2.

Lời giải: (x + y)2 = (x + y)(x + y) = x(x + y) + y(x + y) = x2 + xy + yx + y2 = x2 + 2xy + y2

Bài 5: Giải bài toán ứng dụng

Để giải bài toán ứng dụng, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng liên quan và lập phương trình hoặc biểu thức đại số để giải quyết bài toán.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các quy tắc về phép tính và các hằng đẳng thức đại số.
  • Thực hiện các phép tính cẩn thận, tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 8
  • Các trang web học toán online
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 8

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 8 trang 60 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8