1. Môn Toán
  2. Giải bài 27 trang 70 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 27 trang 70 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 27 trang 70 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 27 trang 70 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp kiến thức toán học một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Cho \(\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'\) với tỉ số đồng dạng là 3. Tính các cạnh \(AB,BC,CA\) biết \(\frac{A'B'}{3}=\frac{B'C'}{7}=\frac{A'C'}{5}\) và \(A'B'+B'C'+C'A'=30\) (cm).

Đề bài

Cho \(\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'\) với tỉ số đồng dạng là 3. Tính các cạnh \(AB,BC,CA\) biết \(\frac{A'B'}{3}=\frac{B'C'}{7}=\frac{A'C'}{5}\) và \(A'B'+B'C'+C'A'=30\) (cm).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 27 trang 70 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Tam giác \(A'B'C'\) gọi là đồng dạng với tam giác \(ABC\) nếu:

\(\widehat{A'}=\widehat{A},\widehat{B'}=\widehat{B},\widehat{C'}=\widehat{C}\) ; \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{A'C'}{AC}\).

Kí hiệu là \(\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\).

Tỉ số các cạnh tương ứng \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{C'A'}{CA}=k\) gọi là tỉ số đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Do \(\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'\) với tỉ số đồng dạng là 3 nên \(\frac{AB}{A'B'}=\frac{BC}{B'C'}=\frac{CA}{C'A'}=3\)

Hay \(AB=3A'B',BC=3B'C',CA=3C'A'\) (1).

Mặt khác: \(\frac{A'B'}{3}=\frac{B'C'}{7}=\frac{A'C'}{5}=\frac{A'B'+B'C'+A'C'}{15}=\frac{30}{15}=2\)

→ \(A'B'=6cm,B'C'=14cm,C'A'=10cm\) (2).

Từ (1) và (2), ta có: \(AB=18\) cm, \(BC=42\) cm, \(CA=30\) cm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 27 trang 70 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 27 trang 70 Sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều: Tổng quan

Bài 27 trang 70 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về tính chất của tứ giác, các loại tứ giác đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 27 trang 70

Bài 27 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, được chia thành các phần nhỏ để học sinh dễ dàng tiếp cận và giải quyết. Các dạng bài tập thường gặp trong bài 27 bao gồm:

  • Xác định loại tứ giác: Học sinh cần dựa vào các yếu tố như độ dài cạnh, góc, đường chéo để xác định loại tứ giác đã cho.
  • Tính toán các yếu tố của tứ giác: Tính độ dài cạnh, số đo góc, độ dài đường chéo dựa trên các thông tin đã cho và các tính chất của tứ giác.
  • Chứng minh các tính chất của tứ giác: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông dựa trên các điều kiện cần và đủ.
  • Giải bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức về tứ giác để giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế cuộc sống.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 27 trang 70, Montoan.com.vn xin trình bày lời giải chi tiết từng bài tập:

Bài 27.1

Đề bài: Cho tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC. Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

  1. Xét hai tam giác ABD và CDB.
  2. Ta có: AB = CD (giả thiết), AD = BC (giả thiết), BD là cạnh chung.
  3. Vậy, tam giác ABD = tam giác CDB (c-c-c).
  4. Suy ra: ∠ABD = ∠CDB (hai góc tương ứng).
  5. Do đó, AB // CD (hai góc so le trong bằng nhau).
  6. Tương tự, ta chứng minh được AD // BC.
  7. Vậy, tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Bài 27.2

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Chứng minh rằng AE = CF.

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên AB = CD (tính chất hình bình hành).

Vì E là trung điểm của AB nên AE = AB/2.

Vì F là trung điểm của CD nên CF = CD/2.

Do đó, AE = CF (vì AB = CD).

Mẹo giải bài tập về tứ giác

Để giải tốt các bài tập về tứ giác, các em học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Các định nghĩa và tính chất của các loại tứ giác: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Các điều kiện để một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Các định lý và hệ quả liên quan đến tứ giác: Định lý về đường trung bình của tam giác, hệ quả về đường trung bình của hình bình hành.

Ngoài ra, các em cũng nên luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về bài 27 trang 70 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8