1. Môn Toán
  2. Giải bài 23 trang 29 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 23 trang 29 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 23 trang 29 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 23 trang 29 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp kiến thức toán học một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Một hộp có 20 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 40, hai thẻ khác nhau được ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ được lấy ra và bỏ lại thẻ đó vào hộp.

Đề bài

Một hộp có 20 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 40, hai thẻ khác nhau được ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ được lấy ra và bỏ lại thẻ đó vào hộp.

a) Sau 40 lần lấy thẻ liên tiếp, tính xác suất thực nghiệm của mỗi biến cố sau:

- “Thẻ lấy ra ghi số chia hết cho 23”;

- “Thẻ lấy ra ghi số lớn hơn 11 và là bình phương của một số tự nhiên”.

b) Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấy ra ghi số nhỏ hơn 15 và chia hết cho 7” với xác suất của biến cố đó khi số lần lấy thẻ ngày càng lớn.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 23 trang 29 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Trong trò chơi chọn ngẫu nhiên một đối tượng từ một nhóm gồm \(k\) đối tượng sao cho khả năng được chọn ra của \(k\) đối tượng đó là như nhau, ta xét một đối tượng \(A\) trong nhóm đối tượng đó. Mỗi lần ta chọn ngẫu nhiên một nhóm đối tượng đó vào nhóm. Ta có định nghĩa sau:

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Đối tượng \(A\) được chọn ra” khi chọn đối tượng nhiều lần bằng: Số lần đối tượng \(A\) được chọn ra/ Tổng số lần chọn đối tượng.

Lời giải chi tiết

a) Ta có số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 40 và chia hết cho 23 là 23. Số tự nhiên lẻ lớn hơn 11, nhỏ hơn 40 và là bình phương của một số tự nhiên là 25. Giả sử sau 40 lần lấy thẻ liên tiếp, có 7 lần lấy ra được thẻ ghi số chia hết cho 23 và 12 lần lấy ra được thẻ ghi số là bình phương của một số tự nhiên thì:

- Xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấy ra ghi số chia hết cho 23” là \(\frac{7}{{40}}\).

- Xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấy ra ghi số lớn hơn 11 và là bình phương của một số tự nhiên” là \(\frac{{12}}{{40}} = \frac{3}{{10}}\).

b) Xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấy ra ghi số nhỏ hơn 15 và chia hết cho 7” ngày càng gần với xác suất của biến cố đó khi số lần lấy thẻ ngày càng lớn.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 23 trang 29 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 23 trang 29 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều: Tổng quan

Bài 23 trang 29 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số, đặc biệt là các biểu thức chứa biến. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để rút gọn biểu thức, chứng minh đẳng thức và giải các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 23 trang 29

Bài 23 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Rút gọn biểu thức đại số. Học sinh cần sử dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để rút gọn biểu thức về dạng đơn giản nhất.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức đại số. Học sinh cần biến đổi một vế của đẳng thức để đưa về dạng tương đương với vế còn lại, hoặc sử dụng các hằng đẳng thức đại số để chứng minh.
  • Dạng 3: Giải bài toán thực tế. Học sinh cần phân tích đề bài, lập phương trình hoặc biểu thức đại số để mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng, sau đó giải phương trình hoặc biểu thức để tìm ra nghiệm.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 23.1

Rút gọn biểu thức: (x + 2)(x - 2) + x2

Giải:

(x + 2)(x - 2) + x2 = x2 - 4 + x2 = 2x2 - 4

Bài 23.2

Chứng minh đẳng thức: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2

Giải:

(a + b)2 = (a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b) = a2 + ab + ba + b2 = a2 + 2ab + b2

Bài 23.3

Một hình chữ nhật có chiều dài là 5cm và chiều rộng là 3cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Giải:

Diện tích hình chữ nhật là: 5cm * 3cm = 15cm2

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Nắm vững các quy tắc và tính chất đại số. Đây là nền tảng để giải quyết các bài tập về biểu thức đại số.
  • Luyện tập thường xuyên. Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng các hằng đẳng thức đại số một cách linh hoạt. Các hằng đẳng thức đại số có thể giúp các em rút gọn biểu thức và chứng minh đẳng thức một cách nhanh chóng.
  • Đọc kỹ đề bài và phân tích các yếu tố liên quan. Điều này giúp các em hiểu rõ yêu cầu của bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học Toán 8 hiệu quả:

  • Sách giáo khoa Toán 8 – Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín như Montoan.com.vn
  • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 23 trang 29 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8