1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 11 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 11 trang 12 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 11 trang 12 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp kiến thức toán học một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

Đề bài

Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

a) \(M = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) - {x^2}\left( {x - 1} \right) - {x^2} - 23\);

b) \(N = \left( {x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {{x^2} + 2y} \right) - x\left( {{x^2} + 2y} \right) + y\left( {\frac{1}{2}{x^2} + y} \right) - \frac{1}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Rút gọn biểu thức bằng cách áp dụng các phương pháp cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

Để giá trị của mỗi đa thức không phụ thuộc vào biến thì kết quả sau khi rút gọn là một hằng số không chứa biến.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}M = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) - {x^2}\left( {x - 1} \right) - {x^2} - 23\\ = {x^3} + {x^2} + x - {x^2} - x - 1 - {x^3} + {x^2} - {x^2} - 23 = - 24\end{array}\)

Vậy giá trị của \(N\) không phụ thuộc vào giá trị của biến.

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}N = N = \left( {x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {{x^2} + 2y} \right) - x\left( {{x^2} + 2y} \right) + y\left( {\frac{1}{2}{x^2} + y} \right) - \frac{1}{2}\\ = {x^3} + 2xy - \frac{1}{2}{x^2}y - {y^2} - {x^3} - 2xy + \frac{1}{2}{x^2}y + {y^2} - \frac{1}{2} = - \frac{1}{2}\end{array}\)

Vậy giá trị của \(N\) không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 11 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 11 trang 12 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 11 trang 12 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung chi tiết bài 11 trang 12

Bài 11 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Các bài tập này thường cho kích thước các cạnh của hình hộp chữ nhật và yêu cầu tính các diện tích tương ứng.
  • Dạng 2: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Học sinh cần áp dụng công thức V = a.b.c (với a, b, c là các kích thước của hình hộp chữ nhật) và V = a3 (với a là cạnh của hình lập phương).
  • Dạng 3: Bài toán ứng dụng thực tế. Các bài tập này thường liên quan đến việc tính toán lượng vật liệu cần thiết để làm các vật dụng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 11.1

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính:

  1. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
  2. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
  3. Thể tích của hình hộp chữ nhật.

Giải:

1. Diện tích xung quanh: 2(5 + 4) * 3 = 54 cm2

2. Diện tích toàn phần: 2(5*4 + 5*3 + 4*3) = 94 cm2

3. Thể tích: 5 * 4 * 3 = 60 cm3

Bài 11.2

Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính:

  1. Diện tích toàn phần của hình lập phương.
  2. Thể tích của hình lập phương.

Giải:

1. Diện tích toàn phần: 6 * 62 = 216 cm2

2. Thể tích: 63 = 216 cm3

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Nắm vững công thức: Việc thuộc lòng các công thức tính diện tích và thể tích là rất quan trọng.
  • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương có ứng dụng rất lớn trong thực tế, như tính toán lượng vật liệu cần thiết để làm các hộp đựng hàng, tính toán thể tích của các bể chứa nước, hoặc thiết kế các đồ vật gia dụng.

Tổng kết

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 11 trang 12 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8