1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 8 trang 14 Sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 14 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 22 biểu diễn số lượng học sinh đạt kết quả học tập Học kì I mức Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt của mỗi lớp 8A, 8B.

Đề bài

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 22 biểu diễn số lượng học sinh đạt kết quả học tập Học kì I mức Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt của mỗi lớp 8A, 8B. Hãy hoàn thiện Hình 23 để nhận được biểu đồ cột kép biểu diễn các dữ liệu trong biểu đồ đoạn thằng ở Hình 22.

Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 2

Quan sát biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 22, ta thu được dữ liệu của số lượng học sinh lớp 8A và 8B, sau đó điền các số liệu đó vào biểu đồ cột kép.

Lời giải chi tiết

Quan sát Hình 22 ta được các dữ liệu sau: số lượng học sinh đạt kết quả học tập Học kì I mức Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt của lớp 8A lần lượt là: 10, 15, 13, 2 và số lượng học sinh đạt kết quả học tập Học kì I mức Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt của lớp 8B lần lượt là: 5, 13, 17, 6. Ta vẽ được biểu đồ cột kép như sau:

Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 3

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 14 Sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều: Tổng quan

Bài 8 trang 14 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để rút gọn biểu thức và tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 14

Bài 8 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với đa thức. Cụ thể:

  • Câu a: Yêu cầu thực hiện phép cộng hai đa thức.
  • Câu b: Yêu cầu thực hiện phép trừ hai đa thức.
  • Câu c: Yêu cầu thực hiện phép nhân hai đa thức.
  • Câu d: Yêu cầu thực hiện phép chia hai đa thức.
  • Câu e: Yêu cầu rút gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức tại một giá trị cho trước của biến.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 8 trang 14 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.
  2. Quy tắc nhân đa thức: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
  3. Quy tắc chia đa thức: Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến cho đa thức một biến.
  4. Rút gọn biểu thức: Thực hiện các phép toán để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất.

Lời giải chi tiết từng câu

Câu a: Thực hiện phép cộng đa thức

Để cộng hai đa thức, ta cộng các đơn thức đồng dạng với nhau. Ví dụ, nếu có hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2, thì A + B = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1.

Câu b: Thực hiện phép trừ đa thức

Để trừ hai đa thức, ta đổi dấu các đơn thức của đa thức thứ hai rồi cộng với đa thức thứ nhất. Ví dụ, nếu có hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2, thì A - B = (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 5x - 2) = (2x2 + x2) + (3x - 5x) + (-1 - 2) = 3x2 - 2x - 3.

Câu c: Thực hiện phép nhân đa thức

Để nhân hai đa thức, ta sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Ví dụ, nếu có hai đa thức A = x + 2 và B = x - 3, thì A * B = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6.

Câu d: Thực hiện phép chia đa thức

Để chia hai đa thức, ta sử dụng phương pháp chia đa thức một biến cho đa thức một biến. Ví dụ, để chia đa thức 2x2 + 5x + 3 cho đa thức x + 1, ta thực hiện phép chia như sau:

2x + 3
x + 12x2 + 5x + 3
2x2 + 2x
3x + 3
3x + 3
0

Vậy, (2x2 + 5x + 3) / (x + 1) = 2x + 3.

Câu e: Rút gọn biểu thức và tính giá trị

Để rút gọn biểu thức, ta thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất. Sau đó, ta thay giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn để tính giá trị của biểu thức.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác.
  • Rút gọn biểu thức trước khi tính giá trị.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 8 trang 14 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8