1. Môn Toán
  2. Giải bài 55 trang 82 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 55 trang 82 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 55 trang 82 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 55 trang 82 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB=13,BC=14,CA=15\). Cho \(D,E\) là hai điểm phân biệt. a) Giả sử tam giác \(A'B'C'\) là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác \(ABC\) với điểm \(D\) là tâm đồng dạng phối cảnh

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB=13,BC=14,CA=15\). Cho \(D,E\) là hai điểm phân biệt.

a) Giả sử tam giác \(A'B'C'\) là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác \(ABC\) với điểm \(D\) là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{4}{5}\). Tìm độ dài các canh của tam giác \(A'B'C'\).

b) Giả sử tam giác \(A''B''C''\) là hình đồng dạng phối cảnh của tam giác \(ABC\) với điểm \(E\) là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(\frac{A''B''}{AB}=\frac{4}{5}\). Tìm độ dài các cạnh của tam giác \(A''B''C''\).

c) Chứng minh diện tích tam giác \(A'B'C'\) bằng diện tích tam giác \(A''B''C''\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 55 trang 82 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Dựa vào tỉ số vị tự để tìm độ dài các cạnh của tam giác \(A'B'C'\) và \(A''B''C''\).

Lời giải chi tiết

a) \(A'B'=\frac{4.13}{5}=10,4;B'C'=\frac{4.14}{5}=11,2;C'A'=\frac{4.15}{5}=12.\)

b) \(A''B''=\frac{4.13}{5}=10,,4;B''C''=\frac{4.14}{5}=11,2;C''A''=\frac{4.15}{5}=12\)

c) Ta có \(\Delta A'B'C'=\Delta A''B''C''\) (c.c.c), suy ra diện tích tam giác \(A'B'C'\) bằng diện tích tam giác \(A''B''C''\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 55 trang 82 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 55 trang 82 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 55 trang 82 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học về hình học, cụ thể là phần kiến thức liên quan đến tứ giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh một tứ giác là hình gì (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) hoặc tính toán các yếu tố liên quan đến tứ giác đó (góc, cạnh, đường chéo).

Nội dung bài tập 55 trang 82

Bài 55 thường bao gồm một hoặc nhiều câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một công việc cụ thể. Ví dụ:

  • Chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
  • Chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.
  • Tính độ dài đường chéo của một hình chữ nhật.
  • Tìm góc của một hình thoi.

Phương pháp giải bài tập về tứ giác

Để giải tốt các bài tập về tứ giác, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Các định nghĩa: Định nghĩa về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  2. Các dấu hiệu nhận biết: Các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  3. Tính chất: Tính chất của các cạnh, góc, đường chéo trong các hình đặc biệt.
  4. Các định lý: Các định lý liên quan đến tứ giác (ví dụ: định lý về đường trung bình của tam giác, định lý Pitago).

Lời giải chi tiết bài 55 trang 82 (Ví dụ)

Bài 55 (Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều): Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng:

  • F là trung điểm của AC.
  • AF = FC.

Lời giải:

a) Xét tam giác ABC, E là trung điểm của AB và F là giao điểm của DE và AC. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABC với đường thẳng DE, ta có:

(AE/EB) * (BD/DC) * (CF/FA) = 1

Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB, suy ra AE/EB = 1. Vì ABCD là hình bình hành nên BD = DC, suy ra BD/DC = 1. Do đó:

1 * 1 * (CF/FA) = 1

Suy ra CF/FA = 1, hay CF = FA. Vậy F là trung điểm của AC.

b) Vì F là trung điểm của AC nên AF = FC.

Mẹo giải bài tập tứ giác hiệu quả

  • Vẽ hình chính xác: Một hình vẽ chính xác sẽ giúp bạn dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra hướng giải.
  • Phân tích giả thiết và kết luận: Xác định rõ những gì đã cho và những gì cần chứng minh.
  • Vận dụng kiến thức đã học: Sử dụng các định nghĩa, dấu hiệu, tính chất và định lý liên quan đến tứ giác.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh: Chứng minh hai tam giác bằng nhau, chứng minh tứ giác là hình gì đó, sử dụng tính chất đường trung bình, v.v.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 56 trang 82 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều
  • Bài 57 trang 82 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 55 trang 82 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8