Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 15 trang 39 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp kiến thức Toán 8 một cách dễ hiểu và hiệu quả.
Thực hiện phép tính:
Đề bài
Thực hiện phép tính:
a) \(\frac{1}{{{x^2} - x + 1}}:\frac{{x + 1}}{{x - 1}}\)
b) \(\frac{{x + y}}{{2x - y}}:\frac{1}{{x - y}}\)
c) \(\frac{{{x^3}y + x{y^3}}}{{{x^4}y}}:\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\)
d) \(\frac{{{x^3} + 8}}{{{x^2} - 2x + 1}}:\frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{1 - {x^2}}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng các hằng đẳng thức và phương pháp thực hiện phép chia và phép nhân phân thức đại số để thực hiện phép tính.
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{1}{{{x^2} - x + 1}}:\frac{{x + 1}}{{x - 1}} = \frac{1}{{{x^2} - x + 1}}.\frac{{x - 1}}{{x + 1}} = \frac{{x - 1}}{{{x^3} + 1}}\)
b) \(\frac{{x + y}}{{2x - y}}:\frac{1}{{x - y}} = \frac{{x + y}}{{2x - y}}.\frac{{x - y}}{1} = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{2x - y}}\)
c) \(\frac{{{x^3}y + x{y^3}}}{{{x^4}y}}:\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = \frac{{xy\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}}{{{x^4}y}}.\frac{1}{{{x^2} + {y^2}}} = \frac{1}{{{x^3}}}\)
d) \(\frac{{{x^3} + 8}}{{{x^2} - 2x + 1}}:\frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{1 - {x^2}}} = \frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + {y^2}} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.\frac{{ - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)}} = - \frac{{{x^2} - 2x + 4}}{{x - 1}}\)
Bài 15 trang 39 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số, đặc biệt là các biểu thức chứa biến. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế.
Bài 15 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, được chia thành các phần nhỏ để học sinh dễ dàng tiếp cận và giải quyết. Dưới đây là nội dung chi tiết của từng phần:
Câu 1 yêu cầu học sinh rút gọn các biểu thức đại số cho trước. Để giải quyết câu hỏi này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, các quy tắc về dấu ngoặc, và các quy tắc về phép nhân, chia, cộng, trừ các đơn thức và đa thức.
Ví dụ:
Rút gọn biểu thức: 3x + 2(x - 1)
Vậy, biểu thức được rút gọn là 5x - 2.
Câu 2 yêu cầu học sinh tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của biến. Để giải quyết câu hỏi này, học sinh cần thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán để tính ra kết quả.
Ví dụ:
Tìm giá trị của biểu thức: 2x2 + 3x - 1 khi x = 2
Vậy, giá trị của biểu thức là 13.
Câu 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của các biểu thức đại số. Để giải quyết câu hỏi này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng liên quan, và xây dựng phương trình hoặc biểu thức phù hợp để giải quyết bài toán.
Ví dụ:
Một hình chữ nhật có chiều dài là x + 5 cm và chiều rộng là x - 2 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Vậy, diện tích của hình chữ nhật là x2 + 3x - 10 cm2.
Bài 15 trang 39 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số và ứng dụng thực tế. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất.