1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 40 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 40 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 40 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 16 trang 40 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Tính một cách hợp lí:

Đề bài

Tính một cách hợp lí:

a) \(\frac{{39x + 7}}{{x - 2020}}.\frac{{9x - 20}}{{x + 2022}} - \frac{{39x + 7}}{{x - 2020}}.\frac{{8x - 2042}}{{x + 2022}}\)

b) \(\frac{{{x^2} - 81}}{{{x^2} + 101}}.\left( {\frac{{{x^2} + 101}}{{x - 9}} + \frac{{{x^2} + 101}}{{x + 9}}} \right)\)

c) \(\frac{{{x^2} - 1}}{{x + 100}}.\frac{{2x}}{{x + 2}} + \frac{{1 - {x^2}}}{{x + 100}}.\frac{{x - 100}}{{x + 2}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 40 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Sử dụng các hằng đẳng thức và phương pháp thực hiện phép chia và phép nhân phân thức đại số để thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{39x + 7}}{{x - 2020}}.\frac{{9x - 20}}{{x + 2022}} - \frac{{39x + 7}}{{x - 2020}}.\frac{{8x - 2042}}{{x + 2022}}\\ = \frac{{39 + 7}}{{x - 2020}}.\left( {\frac{{9x - 20}}{{x + 2022}} - \frac{{8x - 2042}}{{x + 2022}}} \right)\\ = \frac{{39 + 7}}{{x - 2020}}.\frac{{x + 2022}}{{x + 2022}}\\ = \frac{{39 + 7}}{{x - 2020}}\end{array}\)

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 81}}{{{x^2} + 101}}.\left( {\frac{{{x^2} + 101}}{{x - 9}} + \frac{{{x^2} + 101}}{{x + 9}}} \right)\\ = \frac{{\left( {x - 9} \right)\left( {x + 9} \right)}}{{{x^2} + 101}}.\frac{{{x^2} + 101}}{{x - 9}} + \frac{{\left( {x - 9} \right)\left( {x + 9} \right)}}{{{x^2} + 101}}.\frac{{{x^2} + 101}}{{x + 9}}\\ = x + 9 + x - 9 = 2x\end{array}\)

c) Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 1}}{{x + 100}}.\frac{{2x}}{{x + 2}} + \frac{{1 - {x^2}}}{{x + 100}}.\frac{{x - 100}}{{x + 2}}\\ = \frac{{{x^2} - 1}}{{x + 100}}\left( {\frac{{2x}}{{x + 2}} - \frac{{x - 100}}{{x + 2}}} \right)\\ = \frac{{{x^2} - 1}}{{x + 100}}.\frac{{x + 100}}{{x + 2}}\\ = \frac{{{x^2} - 1}}{{x + 2}}\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 16 trang 40 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 16 trang 40 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 16 trang 40 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học về hình học, cụ thể là các kiến thức liên quan đến tứ giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất của tứ giác để chứng minh các mối quan hệ giữa các cạnh, góc hoặc đường chéo của tứ giác.

Nội dung chi tiết bài 16 trang 40

Bài 16 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép chứng minh hoặc tính toán cụ thể. Để giải bài tập này hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa tứ giác: Hiểu rõ khái niệm tứ giác là gì, các yếu tố tạo nên một tứ giác.
  • Các loại tứ giác đặc biệt: Nắm vững tính chất của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang.
  • Định lý về tổng các góc trong tứ giác: Tổng các góc trong một tứ giác bằng 360 độ.
  • Tính chất của đường trung bình của tam giác: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh thứ ba.
  • Các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt: Biết cách nhận biết các loại tứ giác đặc biệt dựa trên các yếu tố của chúng.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 16 trang 40, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi. (Ở đây sẽ là nội dung giải chi tiết từng câu hỏi của bài 16, ví dụ):

Câu a: Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành

Để chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành, ta cần chứng minh một trong các điều kiện sau:

  1. AB song song CD và AB = CD
  2. AD song song BC và AD = BC
  3. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Trong trường hợp này, ta sẽ chứng minh AB song song CD và AB = CD bằng cách sử dụng các tính chất của tam giác và các góc so le trong.

Câu b: Tính diện tích hình bình hành ABCD

Sau khi chứng minh được ABCD là hình bình hành, ta có thể tính diện tích của nó bằng công thức: Diện tích = chiều cao * cạnh đáy. Để tính chiều cao, ta có thể sử dụng các định lý về tam giác vuông hoặc các công thức lượng giác.

Mẹo giải bài tập về tứ giác

Để giải các bài tập về tứ giác một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và rõ ràng là bước đầu tiên quan trọng để hiểu rõ bài toán.
  • Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định lý, tính chất và công thức liên quan đến tứ giác để giải bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về tứ giác, các em có thể làm thêm một số bài tập tương tự sau:

  • Bài 17 trang 40 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều
  • Bài 18 trang 40 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều
  • Các bài tập về tứ giác trong các đề thi Toán 8

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài 16 trang 40 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8