1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để đạt kết quả tốt nhất. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho khối chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), tam giác ABC có độ dài 3 cạnh là \(AB = 5a,BC = 8a,AC = 7a\), góc giữa SB và (ABC) là \({45^0}\). Tính thể tích khối chóp S.ABC.

Đề bài

Cho khối chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), tam giác ABC có độ dài 3 cạnh là \(AB = 5a,BC = 8a,AC = 7a\), góc giữa SB và (ABC) là \({45^0}\). Tính thể tích khối chóp S.ABC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

- Sử dụng kiến thức về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng để tính:

+ Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa đường thẳng a với (P) bằng \({90^0}\).

+ Nếu đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa đường thẳng a và hình chiếu a’ của a trên (P) gọi là góc giữa đường thẳng a và (P).

- Sử dụng kiến thức về thể tích hình chóp: Thể tích hình chóp bằng một phần ba diện tích đáy nhân với chiều cao: \(V = \frac{1}{3}S.h\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 4 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) nên A là hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABC)

Ta có: \(\left( {SB,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SB,AB} \right) = \widehat {SBA} = {45^0}\)

Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot AB\). Do đó, tam giác SAB vuông cân tại A.

Suy ra, \(SA = AB = 5a\).

Nửa chu vi tam giác ABC là: \(p = \frac{{5a + 7a + 8a}}{2} = 10a\)

Diện tích tam giác ABC là: \({S_{ABC}} = \sqrt {10a\left( {10a - 5a} \right)\left( {10a - 7a} \right)\left( {10a - 8a} \right)} = 10{a^2}\sqrt 3 \)

Thể tích khối chóp S. ABC là: \(V = \frac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.5a.10{a^2}\sqrt 3 = \frac{{50{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 4 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và đạo hàm hàm hợp. Để giải bài tập này hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm và luyện tập thường xuyên.

Phần 1: Nội dung bài tập 4 trang 76

Bài tập 4 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số phức tạp. Các hàm số này có thể chứa nhiều phép toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải áp dụng linh hoạt các quy tắc đạo hàm đã học. Ví dụ, một hàm số có thể là:

  • f(x) = (x^2 + 1) * sin(x)
  • g(x) = (x + 2) / (x - 1)
  • h(x) = cos(x^3)

Mỗi hàm số này đòi hỏi một cách tiếp cận khác nhau để tính đạo hàm chính xác.

Phần 2: Phương pháp giải bài tập 4 trang 76

Để giải bài tập 4 trang 76 một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các bước sau:

  1. Xác định các hàm số thành phần: Phân tích hàm số phức tạp thành các hàm số đơn giản hơn.
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm: Sử dụng các quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và đạo hàm hàm hợp để tính đạo hàm của từng thành phần.
  3. Kết hợp các kết quả: Kết hợp các kết quả đạo hàm của các thành phần để tính đạo hàm của hàm số ban đầu.
  4. Rút gọn biểu thức: Rút gọn biểu thức đạo hàm để có kết quả cuối cùng.
Ví dụ minh họa: Giải f(x) = (x^2 + 1) * sin(x)

Để tính đạo hàm của f(x) = (x^2 + 1) * sin(x), ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tích:

f'(x) = (x^2 + 1)' * sin(x) + (x^2 + 1) * sin'(x)

Ta có:

  • (x^2 + 1)' = 2x
  • sin'(x) = cos(x)

Vậy:

f'(x) = 2x * sin(x) + (x^2 + 1) * cos(x)

Phần 3: Các dạng bài tập thường gặp và cách giải

Ngoài việc tính đạo hàm trực tiếp, bài tập 4 trang 76 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Tìm đạo hàm cấp hai: Yêu cầu tính đạo hàm của đạo hàm (đạo hàm cấp hai).
  • Tìm điểm cực trị: Yêu cầu tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.
  • Khảo sát hàm số: Yêu cầu sử dụng đạo hàm để khảo sát tính đơn điệu, cực trị và điểm uốn của hàm số.

Đối với các dạng bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về đạo hàm cấp hai, điều kiện cực trị và các phương pháp khảo sát hàm số.

Phần 4: Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về đạo hàm và giải bài tập 4 trang 76 một cách hiệu quả, học sinh nên luyện tập thường xuyên với các bài tập tương tự. Có rất nhiều nguồn tài liệu luyện tập khác nhau, bao gồm sách bài tập, đề thi và các bài tập trực tuyến. Ngoài ra, học sinh cũng nên tham khảo các lời giải chi tiết và các video hướng dẫn để hiểu rõ hơn về phương pháp giải.

Phần 5: Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm: Đảm bảo hiểu rõ và áp dụng đúng các quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và đạo hàm hàm hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính đạo hàm, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng công cụ hỗ trợ: Nếu cần thiết, có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ tính đạo hàm trực tuyến để kiểm tra kết quả hoặc giải các bài tập phức tạp.

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các bạn học sinh sẽ tự tin giải bài 4 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách hiệu quả. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11