Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 11 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 4 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đồng thời cung cấp các phương pháp giải bài tập khác nhau để các em có thể lựa chọn cách phù hợp nhất với bản thân.
Cho hàm số \(y = \sin x\) với \(x \in \left[ { - 2\pi ;2\pi } \right]\). a) Vẽ đồ thị hàm số đã cho. b) Tìm các giá trị của \(x \in \left[ {\frac{{ - 5\pi }}{3};\frac{{7\pi }}{3}} \right]\) sao cho \(\sin \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right) = - 1\).
Đề bài
Cho hàm số \(y = \sin x\) với \(x \in \left[ { - 2\pi ;2\pi } \right]\).
a) Vẽ đồ thị hàm số đã cho.
b) Tìm các giá trị của \(x \in \left[ {\frac{{ - 5\pi }}{3};\frac{{7\pi }}{3}} \right]\) sao cho \(\sin \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right) = - 1\).
c) Tìm các giá trị của \(x \in \left[ {\frac{{ - 9\pi }}{8};\frac{{7\pi }}{8}} \right]\) sao cho \(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) > 0\).
d) Tìm m để có bốn giá trị \(\alpha \in \left[ { - 2\pi ;2\pi } \right]\) phân biệt thỏa mãn \(\sin \alpha = m\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về đồ thị hàm số \(y = \sin x\) để giải.
Lời giải chi tiết
a) Ta có đồ thị hàm số \(y = \sin x\) với \(x \in \left[ { - 2\pi ;2\pi } \right]\):
b) Đặt \(\frac{\pi }{3} - x = t\). Vì \(\frac{{ - 5\pi }}{3} \le x \le \frac{{7\pi }}{3} \Rightarrow - 2\pi \le t \le 2\pi \).
Từ đồ thị hàm số trong phần a, ta có: \(\sin t = - 1\) khi và chỉ khi \(t = \frac{{ - \pi }}{2}\) hoặc \(t = \frac{{3\pi }}{2}\)
Do đó, \(\frac{\pi }{3} - x = \frac{{ - \pi }}{2}\) hoặc \(\frac{\pi }{3} - x = \frac{{3\pi }}{2}\). Suy ra: \(x = \frac{{5\pi }}{6}\) hoặc \(x = \frac{{ - 7\pi }}{6}\)
c) Đặt \(2x + \frac{\pi }{4} = t\). Vì \(\frac{{ - 9\pi }}{8} \le x \le \frac{{7\pi }}{8} \Rightarrow - 2\pi \le t \le 2\pi \).
Từ đồ thị hàm số trong phần a, ta có: \(\sin t > 0\) khi và chỉ khi \( - 2\pi < t < - \pi \) hoặc \(0 < t < \pi \)
Suy ra: \( - 2\pi < 2x + \frac{\pi }{4} < - \pi \) hoặc \(0 < 2x + \frac{\pi }{4} < \pi \)
Do đó, \(\frac{{ - 9\pi }}{8} \le x \le \frac{{ - 5\pi }}{8}\) hoặc \(\frac{{ - \pi }}{8} \le x \le \frac{{3\pi }}{8}\)
d) Có bốn giá trị \(\alpha \in \left[ { - 2\pi ;2\pi } \right]\) phân biệt thỏa mãn \(\sin \alpha = m\) khi và chỉ khi đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = \sin \alpha \) tại bốn điểm. Từ đồ thị hàm số ở trên, điều này xảy ra khi và chỉ khi \( - 1 < m < 0\) hoặc \(0 < m < 1\).
Bài 4 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.
Bài 4 bao gồm các câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh cụ thể của việc xác định phương trình parabol. Cụ thể:
Để giải quyết bài 4 trang 27 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Gọi phương trình parabol cần tìm là y = ax2 + bx + c. Thay tọa độ các điểm A, B, C vào phương trình, ta được hệ phương trình:
a | b | c | |
---|---|---|---|
A(0; 1) | 0 | 0 | 1 |
B(1; 2) | 1 | 1 | 2 |
C(-1; 0) | 1 | -1 | 0 |
Giải hệ phương trình này, ta được a = 1, b = 1, c = 1. Vậy phương trình parabol cần tìm là y = x2 + x + 1.
Gọi phương trình parabol cần tìm là y = a(x - 2)2 - 1. Thay tọa độ điểm M(1; 0) vào phương trình, ta được:
0 = a(1 - 2)2 - 1 => a = 1. Vậy phương trình parabol cần tìm là y = (x - 2)2 - 1 = x2 - 4x + 3.
Gọi phương trình parabol cần tìm là y = a(x - 1)2 + k. Thay tọa độ điểm N(0; 2) vào phương trình, ta được:
2 = a(0 - 1)2 + k => a + k = 2. Thay tọa độ điểm P(2; 2) vào phương trình, ta được:
2 = a(2 - 1)2 + k => a + k = 2. Vì hai phương trình trùng nhau, ta cần thêm một điều kiện nữa. Tuy nhiên, với hai điểm N và P có cùng tung độ, ta có thể kết luận rằng trục đối xứng x = 1 đi qua trung điểm của đoạn thẳng NP. Do đó, ta có thể chọn a = 1, suy ra k = 1. Vậy phương trình parabol cần tìm là y = (x - 1)2 + 1 = x2 - 2x + 2.
Bài 4 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về parabol và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.