1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức.

Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác cân với \(AB = AC = a,\widehat {BAC} = {120^0}\),

Đề bài

Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giáccân với \(AB = AC = a,\widehat {BAC} = {120^0}\), mặt phẳng (AB’C’) tạo với đáy một góc \({60^0}\). Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

+ Sử dụng kiến thức về góc giữa hai mặt phẳng để tính: Góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng.

+ Sử dụng kiến thức về thể tích khối lăng trụ: Thể tích khối lăng trụ bằng diện tích đáy nhân với chiều cao: \(V = S.h\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 6 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Kẻ \(A'I \bot B'C'\left( {I \in B'C'} \right)\). Vì \(AA' \bot \left( {A'B'C'} \right) \Rightarrow AA' \bot B'C'\)

Vì \(AA' \bot B'C',A'I \bot B'C' \Rightarrow B'C' \bot \left( {A'AI} \right) \Rightarrow B'C' \bot AI\)

Ta có: \(B'C' \bot AI,A'I \bot B'C',AI \subset \left( {AB'C'} \right),A'I \subset \left( {A'B'C'} \right)\) và B’C’ là giao tuyến của (AB’C’) và (A’B’C’). Do đó, \(\left( {\left( {AB'C'} \right),\left( {A'B'C'} \right)} \right) = \left( {A'I,AI} \right) = \widehat {A'IA} = {60^0}\)

Tam giác A’B’C’ cân tại A’ nên A’I là đường cao đồng thời là đường phân giác nên \(\widehat {B'A'I} = \frac{1}{2}\widehat {B'A'C'} = {60^0}\)

Tam giác B’A’I vuông tại I nên \(A'I = A'B'.\cos \widehat {B'A'I} = a.\cos {60^0} = \frac{1}{2}a\)

Vì \(AA' \bot \left( {A'B'C'} \right) \Rightarrow AA' \bot A'I\). Do đó, tam giác A’AI vuông tại A’.

Do đó, \(A'A = A'I.\tan \widehat {AIA'} = \frac{a}{2}.\tan {60^0} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Thể tích lăng trụ ABC.A’B’C’ là:

\({V_{ABC.A'B'C'}} \) \( = A'A.{S_{A'B'C'}} \) \( = \frac{1}{2}A'A.AB.AC\sin \widehat {BAC} \) \( = \frac{1}{2}\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.a.a.\sin {120^0} \) \( = \frac{{3{a^2}}}{8}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 6 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số lượng giác, hàm hợp và các hàm số đặc biệt khác. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, điểm uốn và ứng dụng của đạo hàm trong các lĩnh vực khác.

Nội dung bài tập 6 trang 76

Bài tập 6 bao gồm một số câu hỏi yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm của các hàm số lượng giác phức tạp.
  • Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp để tính đạo hàm của các hàm số được xây dựng từ các hàm số đơn giản.
  • Sử dụng các công thức đạo hàm cơ bản để giải quyết các bài toán thực tế.

Phương pháp giải bài tập 6 trang 76

Để giải quyết bài tập 6 trang 76 một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản của các hàm số lượng giác (sin x, cos x, tan x, cot x).
  2. Hiểu rõ quy tắc đạo hàm của hàm hợp: (u(v(x)))' = u'(v(x)) * v'(x).
  3. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 76

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập 6 trang 76:

Câu a)

Hàm số: y = sin(2x + 1)

Đạo hàm: y' = cos(2x + 1) * 2 = 2cos(2x + 1)

Câu b)

Hàm số: y = cos(x^2)

Đạo hàm: y' = -sin(x^2) * 2x = -2xsin(x^2)

Câu c)

Hàm số: y = tan(3x - 2)

Đạo hàm: y' = (1/cos^2(3x - 2)) * 3 = 3/cos^2(3x - 2)

Câu d)

Hàm số: y = cot(x + 1)

Đạo hàm: y' = (-1/sin^2(x + 1)) * 1 = -1/sin^2(x + 1)

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có hàm số y = sin(x^2 + 1). Để tính đạo hàm của hàm số này, chúng ta sẽ áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp:

y' = cos(x^2 + 1) * (x^2 + 1)' = cos(x^2 + 1) * 2x = 2xcos(x^2 + 1)

Lưu ý quan trọng

Khi tính đạo hàm của các hàm số lượng giác, cần chú ý đến các công thức đạo hàm cơ bản và quy tắc đạo hàm của hàm hợp. Ngoài ra, cần kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số y = sin(3x).
  • Tính đạo hàm của hàm số y = cos(x^3).
  • Tính đạo hàm của hàm số y = tan(2x + 1).

Kết luận

Bài 6 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm của các hàm số lượng giác và hàm hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến đạo hàm.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11