1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 27 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 27 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể.

Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Huyết áp là áp lực máu cần thiết tác động lên thành động mạch nhằm đưa máu đi nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Nhờ lực co bóp của tim và sức cản của động mạch mà huyết áp được tạo ra.

Đề bài

Huyết áp là áp lực máu cần thiết tác động lên thành động mạch nhằm đưa máu đi nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Nhờ lực co bóp của tim và sức cản của động mạch mà huyết áp được tạo ra. Giả sử huyết áp của một người thay đổi theo thời gian được cho bởi công thức: \(p\left( t \right) = 120 + 15\cos 150\pi t,\) trong p(t) là huyết áp tính theo đơn vị mmHg (milimét thủy ngân) và thời gian t tính theo đơn vị phút.

a) Chứng minh p(t) là một hàm số tuần hoàn.

b) Huyết áp cao nhất và huyết áp thấp nhất lần lượt được gọi là huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Tìm chỉ số huyết áp của người đó, biết rằng chỉ số huyết áp được viết là huyết áp tâm thu/ huyết áp tâm trương.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 27 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

a) Sử dụng kiến thức về hàm số tuần hoàn để chứng minh: Hàm số \(y = f\left( x \right)\) với tập xác định D được gọi là hàm số tuần hoàn nếu tồn tại số \(T \ne 0\) sao cho với mọi \(x \in D\) ta có \(x \pm T \in D\) và \(f\left( {x + T} \right) = f\left( T \right)\). Số dương T nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện trên (nếu có) được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn \(y = f\left( x \right)\).

b) Sử dụng kiến thức về tập giá trị của hàm số lượng giác: Tập giá trị của hàm số \(y = \cos x\) là \(\left[ { - 1;1} \right]\).

Lời giải chi tiết

a) Hàm số p(t) có tập xác định là \(\mathbb{R}\). Với mọi \(t \in \mathbb{R}\) ta có: \(t \pm \frac{1}{{75}} \in \mathbb{R}\) và \(p\left( {t + \frac{1}{{75}}} \right) = 120 + 15\cos \left[ {150\pi \left( {t + \frac{1}{{75}}} \right)} \right] = 120 + 15\cos \left( {150\pi t + 2\pi } \right)\)

\( = 120 + 15\cos 150\pi t = p\left( t \right)\)

Do đó, p(t) là một hàm số tuần hoàn.

b) Vì \( - 1 \le \cos 150\pi t \le 1\) với mọi \(t \in \mathbb{R}\) nên \(105 \le p\left( t \right) \le 135\) với mọi \(t \in \mathbb{R}\)

Vậy chỉ số huyết áp của người đó là \(135/105.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 27 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 7 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các hàm số lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot) để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định tập xác định, tập giá trị, tính chu kỳ và vẽ đồ thị của hàm số.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 27

Bài 7 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác.
  • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác.
  • Tính chu kỳ của hàm số lượng giác.
  • Vẽ đồ thị của hàm số lượng giác.
  • Phân tích tính chất của đồ thị hàm số lượng giác.

Lời giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a: Xác định tập xác định của hàm số y = sin(x)

Tập xác định của hàm số y = sin(x) là tập hợp tất cả các số thực, ký hiệu là R. Điều này là do hàm sin(x) được định nghĩa cho mọi giá trị của x.

Câu b: Tìm tập giá trị của hàm số y = cos(x)

Tập giá trị của hàm số y = cos(x) là khoảng [-1, 1]. Điều này có nghĩa là giá trị của cos(x) luôn nằm trong khoảng từ -1 đến 1.

Câu c: Tính chu kỳ của hàm số y = tan(x)

Chu kỳ của hàm số y = tan(x) là π (pi). Điều này có nghĩa là hàm tan(x) lặp lại giá trị của nó sau mỗi khoảng π đơn vị trên trục hoành.

Câu d: Vẽ đồ thị của hàm số y = cot(x)

Đồ thị của hàm số y = cot(x) là một đường cong có các đường tiệm cận đứng tại các điểm x = kπ, với k là số nguyên. Đồ thị cắt trục hoành tại các điểm x = (2k+1)π/2.

Phương pháp giải bài tập hàm số lượng giác

Để giải các bài tập về hàm số lượng giác, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa của các hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot).
  2. Các tính chất của các hàm số lượng giác (tập xác định, tập giá trị, tính chu kỳ, tính chẵn lẻ).
  3. Cách vẽ đồ thị của các hàm số lượng giác.
  4. Các công thức lượng giác cơ bản.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Xét hàm số y = 2sin(x) + 1. Hàm số này có biên độ là 2 và trục trung bình là y = 1. Đồ thị của hàm số này là đồ thị của hàm sin(x) được giãn theo phương thẳng đứng với hệ số 2 và tịnh tiến lên trên 1 đơn vị.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra tập xác định của hàm số trước khi thực hiện bất kỳ phép toán nào.
  • Sử dụng các công thức lượng giác một cách chính xác.
  • Vẽ đồ thị của hàm số để hiểu rõ hơn về tính chất của nó.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.

Tổng kết

Bài 7 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Bằng cách nắm vững các kiến thức và phương pháp giải bài tập đã trình bày ở trên, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Hàm sốTập xác địnhTập giá trịChu kỳ
y = sin(x)R[-1, 1]
y = cos(x)R[-1, 1]
y = tan(x)x ≠ (π/2) + kπRπ
y = cot(x)x ≠ kπRπ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11