1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 45 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 45 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 45 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 45 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} - {x^2} + 2x + 1\) có đồ thị (C). Tìm tiếp tuyến với (C) có hệ số góc nhỏ nhất.

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} - {x^2} + 2x + 1\) có đồ thị (C). Tìm tiếp tuyến với (C) có hệ số góc nhỏ nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 45 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về ý nghĩa hình học của đạo hàm để tìm hệ số góc của tiếp tuyến:

Đạo hàm của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \({x_0}\) là hệ số góc của tiếp tuyến \({M_0}T\) với đồ thị (C) của hàm số tại điểm \({M_0}\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\).

Tiếp tuyến \({M_0}T\) có phương trình là: \(y - f\left( {{x_0}} \right) = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Gọi tiếp tuyến của đồ thị (C) là d và tiếp điểm là \(M\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\).

Hệ số góc của d là:

\(f'\left( {{x_0}} \right) = 6x_0^2 - 2{x_0} + 2 = 6\left( {x_0^2 - \frac{1}{3}{x_0} + \frac{1}{3}} \right) = 6\left( {x_0^2 - 2.{x_0}.\frac{1}{6} + \frac{1}{{36}} + \frac{{11}}{{36}}} \right)\)\( = 6{\left( {{x_0} - \frac{1}{6}} \right)^2} + \frac{{11}}{6}\)

Ta có: \(6{\left( {{x_0} - \frac{1}{6}} \right)^2} + \frac{{11}}{6} \ge \frac{{11}}{6}\) nên \(f'\left( {{x_0}} \right) \ge \frac{{11}}{6}\)

Nên hệ số góc của tiếp tuyến đồ thị với (C) nhỏ nhất bằng \(\frac{{11}}{6}\) khi \({x_0} - \frac{1}{6} = 0 \Leftrightarrow {x_0} = \frac{1}{6}\).

Với \({x_0} = \frac{1}{6}\) thì \(f\left( {\frac{1}{6}} \right) = 2.{\left( {\frac{1}{6}} \right)^3} - {\left( {\frac{1}{6}} \right)^2} + 2.\frac{1}{6} + 1 = \frac{{71}}{{54}}\)

Do đó, tiếp tuyến d cần tìm là: \(y = f'\left( {\frac{1}{6}} \right)\left( {x - \frac{1}{6}} \right) + f\left( {\frac{1}{6}} \right) = \frac{{11}}{6}\left( {x - \frac{1}{6}} \right) + \frac{{71}}{{54}} = \frac{{11}}{6}x + \frac{{109}}{{108}}\)

Vậy tiếp tuyến cần tìm là: \(y = \frac{{11}}{6}x + \frac{{109}}{{108}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 45 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 45 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 2 trang 45 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về phép biến hình. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 2

Bài 2 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào việc xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua các phép biến hình. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững:

  • Định nghĩa các phép biến hình: Tịnh tiến, quay, đối xứng trục, đối xứng tâm.
  • Công thức biến đổi tọa độ: Cách xác định tọa độ của ảnh sau khi thực hiện một phép biến hình.
  • Tính chất của các phép biến hình: Bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc, bảo toàn hình dạng.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 2

Câu a)

Đề bài: Cho điểm A(1; 2). Tìm ảnh A' của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1).

Lời giải:

Sử dụng công thức tịnh tiến: A'(x' ; y') = A(x; y) + v(a; b) = (x + a; y + b)

Thay số: A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1)

Vậy ảnh A' của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1) là A'(4; 1).

Câu b)

Đề bài: Cho điểm B(-2; 3). Tìm ảnh B' của điểm B qua phép quay tâm O(0; 0) góc 90 độ.

Lời giải:

Sử dụng công thức quay: B'(x' ; y') = B(x; y) * R(90)

Trong đó, R(90) là ma trận quay 90 độ: [[cos(90), -sin(90)], [sin(90), cos(90)]] = [[0, -1], [1, 0]]

B'(x' ; y') = [[0, -1], [1, 0]] * [-2; 3] = [-3; -2]

Vậy ảnh B' của điểm B qua phép quay tâm O(0; 0) góc 90 độ là B'(-3; -2).

Câu c)

Đề bài: Cho điểm C(4; -1). Tìm ảnh C' của điểm C qua phép đối xứng trục Ox.

Lời giải:

Sử dụng công thức đối xứng trục Ox: C'(x' ; y') = C(x; -y)

Thay số: C'(4; -(-1)) = C'(4; 1)

Vậy ảnh C' của điểm C qua phép đối xứng trục Ox là C'(4; 1).

Câu d)

Đề bài: Cho điểm D(-1; -2). Tìm ảnh D' của điểm D qua phép đối xứng tâm I(2; 1).

Lời giải:

Sử dụng công thức đối xứng tâm I(a; b): D'(x' ; y') = 2I(a; b) - D(x; y) = (2a - x; 2b - y)

Thay số: D'(2*2 - (-1); 2*1 - (-2)) = D'(5; 4)

Vậy ảnh D' của điểm D qua phép đối xứng tâm I(2; 1) là D'(5; 4).

Lưu ý khi giải bài tập về phép biến hình

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình.
  • Sử dụng đúng công thức biến đổi tọa độ.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và kiểm tra kết quả.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của phép biến hình trong thực tế

Phép biến hình có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

  • Thiết kế đồ họa: Tạo ra các hiệu ứng hình ảnh độc đáo.
  • Robot học: Điều khiển robot di chuyển và thực hiện các thao tác.
  • Vật lý: Mô tả sự chuyển động của các vật thể.
  • Toán học: Nghiên cứu các tính chất của hình học.

Kết luận

Bài 2 trang 45 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép biến hình. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11