1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 90 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 90 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 90 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 90 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt {x + 2} - 2}}{{x - 2}}\;khi\;x \ne 2\\\;\;\;\;a\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;khi\;x = 2\end{array} \right.\). Tìm giá trị của tham số a để hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \(x = 2\).

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt {x + 2} - 2}}{{x - 2}}\;khi\;x \ne 2\\\;\;\;\;a\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;khi\;x = 2\end{array} \right.\). Tìm giá trị của tham số a để hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \(x = 2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 90 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về định nghĩa hàm số liên tục tại một điểm để tìm a: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng K và \({x_0} \in K\). Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được gọi là liên tục tại điểm \({x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt {x + 2} - 2}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {\sqrt {x + 2} - 2} \right)\left( {\sqrt {x + 2} + 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {x + 2} + 2} \right)}}\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {x + 2} + 2} \right)}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{1}{{\sqrt {x + 2} + 2}} = \frac{1}{{\sqrt {2 + 2} + 2}} = \frac{1}{4}\)

Để hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \(x = 2\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) \Rightarrow a = \frac{1}{4}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 90 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 90 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 4 trang 90 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phép biến hình. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài 4 trang 90

Bài 4 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng, một hình qua phép biến hình.
  • Tìm tâm, góc, trục của phép biến hình.
  • Chứng minh một hình là ảnh của một hình khác qua phép biến hình.
  • Ứng dụng phép biến hình vào việc giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 90

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Sử dụng công thức:

A' = A + v

Trong đó:

  • A' là ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến.
  • A là điểm gốc.
  • v là vectơ tịnh tiến.

Thay các giá trị cụ thể vào công thức, ta sẽ tìm được tọa độ của điểm A'.

Câu b)

Để giải câu b, ta cần xác định ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O góc α. Ta thực hiện các bước sau:

  1. Chọn hai điểm A và B thuộc đường thẳng d.
  2. Tìm ảnh A' và B' của A và B qua phép quay tâm O góc α.
  3. Xác định phương trình đường thẳng A'B'. Đường thẳng này là ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O góc α.

Câu c)

Để giải câu c, ta cần xác định trục đối xứng Δ của hình H. Ta thực hiện các bước sau:

  1. Tìm hai điểm A và B thuộc hình H sao cho đoạn thẳng AB vuông góc với Δ.
  2. Tìm trung điểm I của đoạn thẳng AB.
  3. Đường thẳng Δ là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về phép biến hình, cần lưu ý các điểm sau:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình.
  • Sử dụng công thức một cách chính xác.
  • Vẽ hình để minh họa và kiểm tra kết quả.
  • Áp dụng các kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài toán thực tế.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 4 trang 90 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về phép biến hình. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Phép biến hìnhCông thức
Phép tịnh tiếnA' = A + v
Phép quay(Công thức phức tạp hơn, tùy thuộc vào tâm và góc quay)
Phép đối xứng trục(Công thức phụ thuộc vào trục đối xứng)
Phép đối xứng tâmA' = 2O - A

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11