1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 162 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 5 trang 162 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 5 trang 162 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5 trang 162 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Kết quả điều tra về số giờ làm thêm trong một tuần của 100 sinh viên được cho ở biểu đồ bên.

Đề bài

Kết quả điều tra về số giờ làm thêm trong một tuần của 100 sinh viên được cho ở biểu đồ bên.

Giải bài 5 trang 162 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Hãy ước lượng số trung bình, mốt và các tứ phân vị của mẫu số liệu đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 162 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

+ Sử dụng kiến thức về số trung bình của mẫu số liệu để tính:

Giả sử mẫu số được cho dưới dạng bảng tần số ghép nhóm:

Giải bài 5 trang 162 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 3

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \(\overline x \), được tính như sau: \(\overline x = \frac{{{n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k}}}{n}\), trong đó \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\).

+ Sử dụng kiến thức về mốt của mẫu số liệu để tính: Giả sử nhóm chứa mốt là \(\left[ {{u_m};{u_{m + 1}}} \right)\), khi đó mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là \({M_O}\) được xác định bởi công thức: \({M_O} = {u_m} + \frac{{{n_m} - {n_{m - 1}}}}{{\left( {{n_m} - {n_{m - 1}}} \right) + \left( {{n_m} - {n_{m + 1}}} \right)}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\)

+ Sử dụng kiến thức xác định trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm để tính:

Gọi n là cỡ mẫu.

Giả sử nhóm \(\left[ {{u_m};{u_{m + 1}}} \right)\) chứa trung vị, \({n_m}\) là tần số của nhóm chứa trung vị,

\(C = {n_1} + {n_2} + ... + {n_{m - 1}}\).

Khi đó, trung vị của mẫu số liệu là: \({M_e} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\).

+ Sử dụng kiến thức về xác định tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm để tính:

Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({Q_2}\), cũng chính là trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm.

Để tìm tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({Q_1}\), ta làm như sau:

Giả sử nhóm \(\left[ {{u_m};{u_{m + 1}}} \right)\) chứa tứ phân vị thứ nhất, \({n_m}\) là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất, \(C = {n_1} + {n_2} + ... + {n_{m - 1}}\)

Khi đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là: \({Q_1} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{4} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\)

Để tìm tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({Q_3}\), ta làm như sau:

Giả sử nhóm \(\left[ {{u_j};{u_{j + 1}}} \right)\) chứa tứ phân vị thứ ba, \({n_j}\) là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ ba, \(C = {n_1} + {n_2} + ... + {n_{j - 1}}\)

Khi đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là: \({Q_3} = {u_j} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - C}}{{{n_j}}}.\left( {{u_{j + 1}} - {u_j}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Ta có bảng tần số ghép nhóm gồm các giá trị đại diện của nhóm là:

Giải bài 5 trang 162 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 4

Cỡ mẫu \(n = 100\)

Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x = \frac{{12.3 + 20.5 + 37.7 + 21.9 + 11.10}}{{100}} = 6,94\)

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là \(\left[ {6;8} \right)\).

Do đó, \({u_m} = 6,{u_{m + 1}} = 8,{n_m} = 37,{n_{m + 1}} = 20,{u_{m + 1}} - {u_m} = 8 - 6 = 2\)

Mốt của mẫu số liệu là: \({M_O} = 6 + \frac{{37 - 20}}{{\left( {37 - 20} \right) + \left( {37 - 21} \right)}}.2 = \frac{{232}}{{33}}\)

Gọi \({x_1},{x_2},...,{x_{100}}\) là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có: \({x_1},...,{x_{12}} \in \left[ {2;4} \right),{x_{13}},...,{x_{32}} \in \left[ {4;6} \right),{x_{33}},...,{x_{69}} \in \left[ {6;8} \right),\) \({x_{70}},...,{x_{90}} \in \left[ {8;10} \right),{x_{90}},...,{x_{100}} \in \left[ {10;12} \right)\).

Do cỡ mẫu \(n = 100\) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{50}} + {x_{51}}} \right)\). Do đó tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {6;8} \right)\).

Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm là:\({Q_2} = 6 + \frac{{\frac{{100}}{2} - \left( {12 + 20} \right)}}{{37}}.\left( {8 - 6} \right) = \frac{{258}}{{37}}\)

Do cỡ mẫu \(n = 100\) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{25}} + {x_{26}}} \right)\). Do đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {4;6} \right)\).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({Q_1} = 4 + \frac{{\frac{{100}}{4} - 12}}{{20}}.\left( {6 - 4} \right) = 5,3\)

Do cỡ mẫu \(n = 100\) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{75}} + {x_{76}}} \right)\). Do đó tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {8;10} \right)\).

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({Q_3} = 8 + \frac{{\frac{{3.100}}{4} - \left( {12 + 20 + 37} \right)}}{{21}}.\left( {10 - 8} \right) = \frac{{60}}{7}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 162 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 162 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 5 trang 162 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phép biến hình. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng kiến thức về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán hình học cụ thể. Việc nắm vững các tính chất và công thức liên quan đến các phép biến hình là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung chi tiết bài 5

Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định ảnh của điểm, đường thẳng, hình qua phép biến hình. Các em cần hiểu rõ cách xác định ảnh của một đối tượng hình học khi thực hiện một phép biến hình cụ thể.
  • Dạng 2: Tìm tâm, trục, góc của phép biến hình. Bài tập này yêu cầu các em xác định các yếu tố quan trọng của phép biến hình dựa trên thông tin đã cho.
  • Dạng 3: Chứng minh tính chất của hình qua phép biến hình. Các em cần sử dụng các tính chất của phép biến hình để chứng minh các tính chất của hình.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 5

Phần a:

Để giải phần a, ta cần thực hiện phép tịnh tiến theo vector cho trước. Các em cần xác định tọa độ của điểm sau khi thực hiện phép tịnh tiến bằng cách cộng vector tịnh tiến vào tọa độ của điểm ban đầu.

Phần b:

Phần b yêu cầu các em thực hiện phép quay quanh một điểm cho trước. Các em cần sử dụng công thức quay điểm quanh một điểm để xác định tọa độ của điểm sau khi thực hiện phép quay.

Phần c:

Phần c liên quan đến phép đối xứng trục. Các em cần xác định đường thẳng đối xứng và tìm ảnh của các điểm, đường thẳng qua đường thẳng đối xứng.

Phần d:

Phần d yêu cầu các em thực hiện phép đối xứng tâm. Các em cần xác định tâm đối xứng và tìm ảnh của các điểm, đường thẳng qua tâm đối xứng.

Phương pháp giải bài tập về phép biến hình

Để giải tốt các bài tập về phép biến hình, các em cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình.
  2. Hiểu rõ công thức biến đổi tọa độ của điểm, đường thẳng qua phép biến hình.
  3. Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
  4. Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho điểm A(1; 2) và vector tịnh tiến v = (3; -1). Tìm tọa độ của điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vector v.

Lời giải: Tọa độ của điểm A' là A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1).

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về phép biến hình, các em cần chú ý đến:

  • Đơn vị đo lường.
  • Chiều của vector.
  • Góc quay.
  • Tâm đối xứng.

Tổng kết

Bài 5 trang 162 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về phép biến hình. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập mà montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tóm tắt công thức

Phép biến hìnhCông thức
Tịnh tiếnx' = x + a, y' = y + b
Quayx' = xcosα - ysinα, y' = xsinα + ycosα
Đối xứng trụcCông thức phức tạp, cần xác định phương trình đường thẳng đối xứng
Đối xứng tâmx' = 2a - x, y' = 2b - y

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11