1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa để học sinh nắm vững kiến thức.

Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Chứng minh rằng các hàm số dưới đây là hàm số tuần hoàn và xét tính chẵn, lẻ của mỗi hàm số đó. a) \(y = 3\sin x + 2\tan \frac{x}{3}\); b) \(y = \cos x\sin \frac{{\pi - x}}{2}\).

Đề bài

Chứng minh rằng các hàm số dưới đây là hàm số tuần hoàn và xét tính chẵn, lẻ của mỗi hàm số đó.

a) \(y = 3\sin x + 2\tan \frac{x}{3}\);

b) \(y = \cos x\sin \frac{{\pi - x}}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

- Sử dụng kiến thức về tính chẵn lẻ của hàm số để xét tính chẵn lẻ của hàm số để chứng minh: Hàm số \(y = f\left( x \right)\) với tập xác định D được gọi là:

+ Hàm số chẵn nếu với mọi \(x \in D\) ta có: \( - x \in D\) và \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\).

+ Hàm số lẻ nếu với mọi \(x \in D\) ta có: \( - x \in D\) và \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\).

- Sử dụng kiến thức về hàm số tuần hoàn để chứng minh: Hàm số \(y = f\left( x \right)\) với tập xác định D được gọi là hàm số tuần hoàn nếu tồn tại số \(T \ne 0\) sao cho với mọi \(x \in D\) ta có \(x \pm T \in D\) và \(f\left( {x + T} \right) = f\left( T \right)\). Số dương T nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện trên (nếu có) được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn \(y = f\left( x \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{3\pi }}{2} + k3\pi \left| {k \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\)

Vì \(x \pm 6\pi \in D\) với mọi \(x \in D\) và

\(3\sin \left( {x + 6\pi } \right) + 2\tan \frac{{x + 6\pi }}{3} = 3\sin x + 2\tan \left( {\frac{x}{3} + 2\pi } \right) = 3\sin x + 2\tan \frac{x}{3}\)

Do đó, hàm số \(y = 3\sin x + 2\tan \frac{x}{3}\) là hàm số tuần hoàn.

Vì \( - x \in D\) với mọi \(x \in D\) và

\(3\sin \left( { - x} \right) + 2\tan \frac{{ - x}}{3} = - 3\sin x - 2\tan \frac{x}{3} = - \left( {3\sin x + 2\tan \frac{x}{3}} \right)\)

Suy ra hàm số \(y = 3\sin x + 2\tan \frac{x}{3}\) là hàm số lẻ.

b) Tập xác định của hàm số \(y = \cos x\sin \frac{{\pi - x}}{2}\) là: \(D = \mathbb{R}\)

Vì \(x \pm 4\pi \in D\) với mọi \(x \in D\) và

\(\cos \left( {x + 4\pi } \right)\sin \frac{{\pi - \left( {x + 4\pi } \right)}}{2} = \cos x\sin \left( {\frac{{\pi - x}}{2} - 2\pi } \right) = \cos x\sin \frac{{\pi - x}}{2}\)

Do đó, hàm số \(y = \cos x\sin \frac{{\pi - x}}{2}\) là hàm số tuần hoàn.

Vì \( - x \in D\) với mọi \(x \in D\) và

\(y = \cos \left( { - x} \right)\sin \frac{{\pi - \left( { - x} \right)}}{2} = \cos x\sin \left( {\pi - \frac{{\pi - x}}{2}} \right) = \cos x\sin \frac{{\pi - x}}{2}\)

Suy ra hàm số \(y = \cos x\sin \frac{{\pi - x}}{2}\) là hàm số chẵn.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 2 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 2

Bài 2 bao gồm các câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một bước trong quá trình tìm phương trình parabol. Cụ thể:

  1. Xác định tọa độ đỉnh của parabol.
  2. Xác định trục đối xứng của parabol.
  3. Xác định một điểm thuộc parabol khác với đỉnh.
  4. Viết phương trình parabol dưới dạng tổng quát.

Phương pháp giải bài 2 trang 34

Để giải bài 2 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Phương trình tổng quát của parabol: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  • Tọa độ đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/2a, yđỉnh = (4ac - b2) / 4a
  • Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a
  • Cách xác định hệ số a: Sử dụng tọa độ của một điểm thuộc parabol và tọa độ đỉnh để giải phương trình tìm a.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 34

Câu a:

Đỉnh của parabol là I(1; -1). Parabol đi qua điểm A(0; -2). Ta có:

  • xđỉnh = -b/2a = 1 => b = -2a
  • Thay tọa độ điểm A(0; -2) vào phương trình parabol: -2 = a(0)2 + b(0) + c => c = -2
  • Thay b = -2a và c = -2 vào công thức tính yđỉnh: -1 = (4a(-2) - (-2a)2) / 4a => -1 = (-8a - 4a2) / 4a => -4a = -8a - 4a2 => 4a2 + 4a = 0 => 4a(a + 1) = 0
  • => a = 0 (loại) hoặc a = -1
  • => b = -2(-1) = 2

Vậy phương trình parabol là: y = -x2 + 2x - 2

Câu b: (Tương tự như câu a, áp dụng các bước giải tương tự để tìm phương trình parabol)

Câu c: (Tương tự như câu a, áp dụng các bước giải tương tự để tìm phương trình parabol)

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra điều kiện a ≠ 0.
  • Chú ý sử dụng đúng công thức tính tọa độ đỉnh và trục đối xứng.
  • Thay các giá trị đã tìm được vào phương trình parabol để kiểm tra lại kết quả.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc hai.

Kết luận

Bài 2 trang 34 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về parabol và phương trình của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11