1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 122 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 122 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 122 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 122 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành. Gọi G là trọng tâm của tam giác SAB, I là trung điểm của AB và M là điểm thuộc cạnh AD sao cho \(AM = \frac{1}{3}AD\). Đường thẳng đi qua M và song song với AB cắt CI tại N. Chứng minh: a) NG//(SCD); b) MG//(SCD).

Đề bài

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành. Gọi G là trọng tâm của tam giác SAB, I là trung điểm của AB và M là điểm thuộc cạnh AD sao cho \(AM = \frac{1}{3}AD\). Đường thẳng đi qua M và song song với AB cắt CI tại N. Chứng minh:

a) NG//(SCD);

b) MG//(SCD).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 122 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về điều kiện để một đường thẳng song song với một mặt phẳng để chứng minh: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng b nào đó nằm trong (P) thì a song song với (P). 

Lời giải chi tiết

Giải bài 3 trang 122 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

a) Gọi F là giao điểm của MN và BC.

Ta có: MN//AB, suy ra NF//BI (vì F thuộc MN, I thuộc AB)

Tam giác CIB có: NF//BI nên theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{IN}}{{IC}} = \frac{{BF}}{{BC}}\) (1)

Mặt khác, \(AM = \frac{1}{3}AD \Rightarrow \frac{{AM}}{{AD}} = \frac{1}{3}\)

Lại có MF///AB//DC nên \(\frac{{BF}}{{CB}} = \frac{{AM}}{{AD}} = \frac{1}{3}\) (2)

Từ (1) và (2) ta có: \(\frac{{NI}}{{CI}} = \frac{{BF}}{{BC}} = \frac{1}{3}\)

Vì G là trọng tâm của tam giác SAB nên \(\frac{{IG}}{{IS}} = \frac{1}{3}\)

Tam giác SIC có: \(\frac{{GI}}{{SI}} = \frac{{NI}}{{CI}} = \frac{1}{3}\) nên GN//SC (định lí Thalès đảo)

Vì GN//SC, \(SC \subset \left( {SDC} \right)\), GN không nằm trong mặt phẳng (SCD) nên NG//(SCD)

b) Trong mặt phẳng (ABCD), gọi O là giao điểm của MI và DC.

Trong tam giác OCI, có NM//OC suy ra \(\frac{{IM}}{{IO}} = \frac{{IN}}{{IC}} = \frac{1}{3}\) (định lí Thalès).

Tam giác SIO có: \(\frac{{IM}}{{IO}} = \frac{{IG}}{{IS}} = \frac{1}{3}\), suy ra MG//OS (định lí Thalès đảo)

Mà \(OS \subset \left( {SDC} \right)\), MG không nằm trong mặt phẳng (SCD). Do đó, MG//(SCD).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 122 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 122 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 3 trang 122 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phép biến hình. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng kiến thức về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán hình học cụ thể. Việc nắm vững các tính chất và công thức liên quan đến các phép biến hình là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung chi tiết bài 3

Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định ảnh của điểm, đường thẳng, hình qua phép biến hình. Các em cần hiểu rõ cách xác định ảnh của một đối tượng hình học khi thực hiện một phép biến hình cụ thể.
  • Dạng 2: Tìm tâm, trục, góc của phép biến hình. Bài tập này yêu cầu các em xác định các yếu tố quan trọng của một phép biến hình dựa trên thông tin đã cho.
  • Dạng 3: Chứng minh tính chất của hình qua phép biến hình. Các em cần sử dụng các tính chất của phép biến hình để chứng minh các tính chất của hình.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 3

Phần a:

Để giải phần a, ta cần thực hiện phép tịnh tiến theo vector cho trước. Các em cần xác định tọa độ của điểm ảnh sau khi thực hiện phép tịnh tiến. Lưu ý rằng, phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa các điểm.

Phần b:

Phần b yêu cầu các em thực hiện phép quay quanh một điểm cho trước. Các em cần xác định tọa độ của điểm ảnh sau khi thực hiện phép quay. Lưu ý rằng, phép quay bảo toàn khoảng cách giữa các điểm và góc giữa các đường thẳng.

Phần c:

Phần c yêu cầu các em thực hiện phép đối xứng trục. Các em cần xác định tọa độ của điểm ảnh sau khi thực hiện phép đối xứng trục. Lưu ý rằng, phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách giữa các điểm và góc giữa các đường thẳng.

Phần d:

Phần d yêu cầu các em thực hiện phép đối xứng tâm. Các em cần xác định tọa độ của điểm ảnh sau khi thực hiện phép đối xứng tâm. Lưu ý rằng, phép đối xứng tâm bảo toàn khoảng cách giữa các điểm.

Phương pháp giải bài tập về phép biến hình

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình. Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết mọi bài tập liên quan đến phép biến hình.
  2. Sử dụng công thức biến đổi tọa độ. Công thức biến đổi tọa độ giúp các em xác định tọa độ của điểm ảnh sau khi thực hiện một phép biến hình.
  3. Vẽ hình minh họa. Việc vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  4. Kiểm tra lại kết quả. Sau khi giải xong bài tập, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử ta có điểm A(1, 2) và vector t = (3, -1). Thực hiện phép tịnh tiến điểm A theo vector t, ta được điểm A'(1+3, 2-1) = A'(4, 1).

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về phép biến hình, các em cần chú ý đến các yếu tố sau:

  • Đơn vị đo. Đảm bảo rằng tất cả các đơn vị đo đều thống nhất.
  • Chiều của vector. Vector có chiều và độ dài, do đó các em cần chú ý đến chiều của vector khi thực hiện phép biến hình.
  • Góc của phép quay. Góc của phép quay có thể là dương hoặc âm, do đó các em cần chú ý đến dấu của góc.

Tổng kết

Bài 3 trang 122 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về phép biến hình. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11