1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 12 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 12 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 12 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, chính xác, dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết và giải thích rõ ràng. Hy vọng bài viết này sẽ là tài liệu học tập hữu ích cho các em.

Một chiếc quạt trần năm cánh quay với tốc độ 175 vòng trong một phút. Chọn chiều quay của quạt là chiều dương.

Đề bài

Một chiếc quạt trần năm cánh quay với tốc độ 175 vòng trong một phút. Chọn chiều quay của quạt là chiều dương.

a) Sau 5 giây, cánh quạt quay được một góc có số đo bao nhiêu radian?

b) Sau thời gian bao lâu cánh quạt quay được một góc có số đo \(42\pi \)?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về góc lượng giác để tính: 1 vòng quay của quạt trần ứng với \(2\pi \)

Lời giải chi tiết

a) Sau 1 giây, cánh quạt quay được: \(\frac{{175}}{{60}} = \frac{{35}}{{12}}\) (vòng) theo chiều dương

Sau 1 giây, cánh quạt quay được 1 góc có số đo là: \(\frac{{35}}{{12}}.2\pi = \frac{{35\pi }}{6}\)

Sau 5 giây, cánh quạt quay được 1 góc có số đo là: \(\frac{{35\pi }}{6}.5 = \frac{{175\pi }}{6}\)

b) Thời gian để cánh quạt quay được một góc có số đo \(42\pi \) là:\(42\pi :\frac{{35\pi }}{6} = 7,2\) (giây)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 12 trang 10 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 12 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 12 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 12 trang 10

Bài 12 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol.
  • Dạng 2: Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol.
  • Dạng 3: Xác định phương trình parabol khi biết trục đối xứng và một điểm thuộc parabol.
  • Dạng 4: Các bài tập kết hợp, yêu cầu vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

Lời giải chi tiết bài 12 trang 10

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 12 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1:

Bài 12.1

Xác định phương trình parabol (P) trong mỗi trường hợp sau:

  1. Đỉnh I(-1; 2) và đi qua điểm A(1; 0).
  2. Đỉnh I(0; -3) và đi qua điểm B(2; 1).

Lời giải:

a) Phương trình parabol có dạng: y = a(x + 1)^2 + 2. Thay tọa độ điểm A(1; 0) vào phương trình, ta được: 0 = a(1 + 1)^2 + 2 => 4a + 2 = 0 => a = -1/2. Vậy phương trình parabol là: y = -1/2(x + 1)^2 + 2.

b) Phương trình parabol có dạng: y = a(x - 0)^2 - 3 = ax^2 - 3. Thay tọa độ điểm B(2; 1) vào phương trình, ta được: 1 = a(2)^2 - 3 => 4a - 3 = 1 => 4a = 4 => a = 1. Vậy phương trình parabol là: y = x^2 - 3.

Bài 12.2

Xác định phương trình parabol (P) đi qua ba điểm sau:

  1. A(0; 1), B(1; 2), C(-1; 0).
  2. A(1; 0), B(0; -1), C(2; 3).

Lời giải:

a) Phương trình parabol có dạng: y = ax^2 + bx + c. Thay tọa độ các điểm A, B, C vào phương trình, ta được hệ phương trình:

abc
A(0; 1)001
B(1; 2)111
C(-1; 0)1-11

Giải hệ phương trình này, ta được a = 1, b = 0, c = 1. Vậy phương trình parabol là: y = x^2 + 1.

Mẹo giải bài tập về parabol

  • Nắm vững phương trình tổng quát của parabol: y = ax^2 + bx + c.
  • Hiểu rõ mối liên hệ giữa các hệ số a, b, c với đỉnh, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol.
  • Sử dụng các công thức tính tọa độ đỉnh, trục đối xứng một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay tọa độ các điểm đã cho vào phương trình parabol tìm được.

Kết luận

Bài 12 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về parabol. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11