1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 3a, cạnh bên bằng 2a. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC, M là trung điểm của SC.

Đề bài

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 3a, cạnh bên bằng 2a. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC, M là trung điểm của SC.

a) Tính khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABC).

b) Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SAG).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng để tính: Nếu H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng (P) thì độ dài đoạn thẳng MH được gọi là khoảng cách từ điểm M đến (P), kí hiệu d(M; (P)). 

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

a) Vì S.ABC là hình chóp tam giác đều, G là trọng tâm của tam giác ABC nên \(SG \bot \left( {ABC} \right)\). Do đó, \(d\left( {S;\left( {ABC} \right)} \right) = SG\)

Vì tam giác ABC đều nên \(\widehat {ABC} = {60^0}\).

Gọi I là giao điểm của AG và BC. Khi đó, \(AG = \frac{2}{3}AI\)

Tam giác ABC đều nên AI là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. Do đó, tam giác ABI vuông tại I. Suy ra: \(AI = AB.\sin \widehat {ABC} = \frac{{3a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow AG = a\sqrt 3 \)

Vì \(SG \bot \left( {ABC} \right),AG \subset \left( {ABC} \right) \Rightarrow SG \bot AG\)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ASG vuông tại G có:

\(SG = \sqrt {S{A^2} - A{G^2}} = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} - {{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2}} = a\)

b) Vì \(SC \cap \left( {SAG} \right) = S \) \(\Rightarrow \frac{{d\left( {M,\left( {SAG} \right)} \right)}}{{d\left( {C,\left( {SAG} \right)} \right)}} = \frac{{MS}}{{CS}} = \frac{1}{2} \) \(\Rightarrow d\left( {M,\left( {SAG} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {C,\left( {SAG} \right)} \right)\)

Vì \(CB \bot AI,CB \bot SG \Rightarrow CB \bot \left( {SAG} \right)\). Mà \(CB \cap \left( {SAG} \right) = I\)

Do đó, \(d\left( {C,\left( {SAG} \right)} \right) = CI = \frac{1}{2}BC = \frac{{3a}}{2}\). Vậy \(d\left( {M,\left( {SAG} \right)} \right) = \frac{{3a}}{4}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 2 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về phép biến hình. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 2

Bài 2 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép biến hình cho trước.
  • Tìm tâm của phép quay hoặc trục của phép đối xứng.
  • Chứng minh một hình là ảnh của một hình khác qua một phép biến hình.

Lời giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Sử dụng công thức:

M' = M + v

Thay tọa độ của M và v vào công thức, ta sẽ tìm được tọa độ của M'.

Câu b)

Để giải câu b, ta cần xác định ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O góc α. Ta có thể chọn hai điểm A và B thuộc đường thẳng d, sau đó tìm ảnh của A và B qua phép quay tâm O góc α. Đường thẳng đi qua hai điểm A' và B' là ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O góc α.

Câu c)

Để giải câu c, ta cần xác định trục của phép đối xứng. Ta có thể tìm trung điểm I của đoạn thẳng AB, sau đó vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại I. Đường thẳng này là trục của phép đối xứng.

Phương pháp giải bài tập về phép biến hình

Để giải tốt các bài tập về phép biến hình, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa và tính chất của các phép biến hình: phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm.
  • Công thức tính tọa độ ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép biến hình.
  • Cách xác định tâm của phép quay hoặc trục của phép đối xứng.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho điểm A(1; 2) và vectơ v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ v.

Lời giải: A' = A + v = (1 + 3; 2 - 1) = (4; 1)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử.

Kết luận

Bài 2 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về phép biến hình. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11