1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 8 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 8 trang 61 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8 trang 61 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, kèm theo các lưu ý quan trọng để các em nắm vững kiến thức.

Bác Tư vào làm cho một công ty với hợp đồng về tiền lương mỗi năm như sau: Năm thứ nhất: 240 triệu; Từ năm thứ hai trở đi: Mỗi năm tăng thêm 12 triệu. Tính số tiền lương một năm của bác Tư vào năm thứ 11.

Đề bài

Bác Tư vào làm cho một công ty với hợp đồng về tiền lương mỗi năm như sau:

Năm thứ nhất: 240 triệu;

Từ năm thứ hai trở đi: Mỗi năm tăng thêm 12 triệu.

Tính số tiền lương một năm của bác Tư vào năm thứ 11.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về số hạng tổng quát của cấp số cộng để tính: Nếu một cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai d thì số hạng tổng quát \({u_n}\) của nó được xác định bởi công thức: \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d,n \ge 2\). 

Lời giải chi tiết

Gọi \({u_n}\) là số tiền lương một năm của bác Tư nhận được vào năm thứ n.

Số tiền lương một năm của bác Tư lập thành một cấp số cộng có số hạng đầu \({u_1} = 240\) (triệu đồng), công sai \(d = 12\) (triệu đồng).

Tiền lương một năm vào năm thứ n của bác Tư là:\({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d = 240 + \left( {n - 1} \right).12 = 12n + 228\) (triệu đồng)

Tiền lương một năm vào năm thứ 11 của bác Tư là: \({u_{11}} = 12.11 + 228 = 360\) (triệu đồng)

Vậy số tiền lương một năm của bác Tư vào năm thứ 11 là 360 triệu đồng.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 61 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 8 trang 61 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các ứng dụng trong hình học.

Nội dung chi tiết bài 8

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ. Các bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng công thức tính tích vô hướng a.b = |a||b|cos(θ) để tính toán.
  • Dạng 2: Xác định góc giữa hai vectơ. Sử dụng công thức cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) để tìm góc giữa hai vectơ.
  • Dạng 3: Ứng dụng tích vô hướng để chứng minh các đẳng thức hình học. Ví dụ: chứng minh hai đường thẳng vuông góc, tam giác vuông, hoặc tính độ dài đường cao trong tam giác.
  • Dạng 4: Bài toán liên quan đến điều kiện vuông góc. Sử dụng tính chất a.b = 0 khi và chỉ khi a vuông góc với b.

Lời giải chi tiết từng bài tập

Bài 8.1

Cho hai vectơ a = (2; -3) và b = (-1; 5). Tính tích vô hướng của a và b.

Lời giải:

a.b = (2)(-1) + (-3)(5) = -2 - 15 = -17

Bài 8.2

Cho hai vectơ u = (1; 2) và v = (-3; 1). Tính góc giữa hai vectơ u và v.

Lời giải:

u.v = (1)(-3) + (2)(1) = -3 + 2 = -1

|u| = √(1² + 2²) = √5

|v| = √((-3)² + 1²) = √10

cos(θ) = (u.v) / (|u||v|) = -1 / (√5 * √10) = -1 / √50 = -1 / (5√2) = -√2 / 10

θ = arccos(-√2 / 10) ≈ 99.46°

Bài 8.3

Cho tam giác ABC có A(1; 2), B(3; 4), C(-1; 0). Chứng minh rằng tam giác ABC vuông tại B.

Lời giải:

Tính vectơ BA và BC:

BA = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

BC = (-1 - 3; 0 - 4) = (-4; -4)

Tính tích vô hướng BA.BC:

BA.BC = (2)(-4) + (2)(-4) = -8 - 8 = -16

Vì BA.BC ≠ 0, nên tam giác ABC không vuông tại B. (Có thể có lỗi trong đề bài hoặc cách tính)

Mẹo giải bài tập tích vô hướng

  • Nắm vững các công thức tính tích vô hướng và góc giữa hai vectơ.
  • Sử dụng các tính chất của tích vô hướng để đơn giản hóa bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra hướng giải.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Sách giáo khoa Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Các trang web học toán online uy tín.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 8 trang 61 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11