1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 23 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 23 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 11 hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho hàm số (y = fleft( x right) = {log _2}x). Biết rằng (fleft( b right) - fleft( a right) = 5left( {a,b > 0} right)), tìm giá trị của (frac{b}{a}).

Đề bài

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {\log _2}x\). Biết rằng \(f\left( b \right) - f\left( a \right) = 5\left( {a,b > 0} \right)\), tìm giá trị của \(\frac{b}{a}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 23 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về giải phương trình lôgarit để giải phương trình:

\({\log _a}x = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\)

Phương trình luôn có nghiệm duy nhất là \(x = {a^b}\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(f\left( b \right) = {\log _2}b,f\left( a \right) = {\log _2}a \)

\( \Rightarrow f\left( b \right) - f\left( a \right) = {\log _2}b - {\log _2}a = {\log _2}\frac{b}{a}\)

Do đó, \({\log _2}\frac{b}{a} = 5 \Leftrightarrow \frac{b}{a} = {2^5} = 32\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 23 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 8 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc tính đạo hàm của các hàm số lượng giác, hàm hợp và áp dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đường cong.

I. Nội dung bài tập

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của các hàm số lượng giác cơ bản (sin x, cos x, tan x, cot x).
  • Dạng 2: Tính đạo hàm của hàm hợp (ví dụ: sin(x^2), cos(2x)).
  • Dạng 3: Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của đường cong tại một điểm cho trước.
  • Dạng 4: Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong tại một điểm cho trước.

II. Phương pháp giải

Để giải bài 8 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 hiệu quả, học sinh cần nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp.

  1. Công thức đạo hàm cơ bản:
    • (sin x)' = cos x
    • (cos x)' = -sin x
    • (tan x)' = 1/cos^2 x
    • (cot x)' = -1/sin^2 x
  2. Quy tắc đạo hàm của hàm hợp: Nếu y = f(u) và u = g(x) thì dy/dx = (dy/du) * (du/dx)

Khi gặp một bài tập cụ thể, học sinh cần xác định đúng hàm số cần tính đạo hàm, áp dụng các công thức và quy tắc một cách chính xác. Ngoài ra, cần chú ý đến việc đơn giản hóa biểu thức đạo hàm để có kết quả cuối cùng gọn gàng nhất.

III. Lời giải chi tiết bài 8 trang 23

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 8, ví dụ):

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1).

Giải:

Đặt u = 2x + 1. Khi đó, y = sin u.

Ta có: du/dx = 2 và dy/du = cos u.

Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta được:

dy/dx = (dy/du) * (du/dx) = cos u * 2 = 2cos(2x + 1).

Vậy, đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1) là 2cos(2x + 1).

IV. Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số y = cos(x^2).
  • Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của đường cong y = tan x tại điểm x = π/4.
  • Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong y = sin x tại điểm x = 0.

Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài tập về đạo hàm trong các kỳ thi.

V. Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Hiểu rõ quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp.
  • Chú ý đến việc đơn giản hóa biểu thức đạo hàm.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, học sinh có thể tự tin giải bài 8 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11