1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 84 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học hiện hành. Hy vọng bài viết này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh.

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 1,x \le 1\\\sqrt {{x^2} + a} ,x > 1\end{array} \right.\) Tìm giá trị của tham số a sao cho tồn tại giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right)\)

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 1,x \le 1\\\sqrt {{x^2} + a} ,x > 1\end{array} \right.\)

Tìm giá trị của tham số a sao cho tồn tại giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về giới hạn một phía để tính: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = L\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = L\) khi và chỉ khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = L\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \sqrt {{x^2} + a} = \sqrt {{1^2} + a} = \sqrt {1 + a} \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \left( {2x + 1} \right) = 2.1 + 1 = 3\)

Để tồn tại giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right)\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} f\left( x \right) \) \( \Rightarrow \sqrt {1 + a} = 3 \Leftrightarrow a + 1 = 9 \Leftrightarrow a = 8\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 84 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 7 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phép biến hình. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán hình học cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng thực hành là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 84

Bài 7 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép biến hình cho trước.
  • Tìm tâm của phép quay hoặc trục của phép đối xứng.
  • Chứng minh một hình là ảnh của một hình khác qua một phép biến hình.
  • Vận dụng các phép biến hình để giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 7

Câu a: Tìm ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v

Để tìm ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v, ta sử dụng công thức: A' = A + v. Trong đó, A' là ảnh của điểm A, A là tọa độ của điểm A, và v là tọa độ của vectơ v. Cần chú ý đến việc cộng các tọa độ tương ứng của điểm và vectơ.

Câu b: Tìm tâm của phép quay biến điểm A thành điểm B

Để tìm tâm của phép quay biến điểm A thành điểm B, ta cần tìm điểm O sao cho OA = OB và góc AOB bằng góc quay. Có thể sử dụng phương pháp hình học hoặc phương pháp tọa độ để giải quyết bài toán này. Phương pháp tọa độ thường được sử dụng khi tọa độ của các điểm A và B đã được cho trước.

Câu c: Tìm trục của phép đối xứng biến điểm A thành điểm B

Để tìm trục của phép đối xứng biến điểm A thành điểm B, ta cần tìm đường thẳng d sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Điều này có nghĩa là mọi điểm trên d cách đều A và B. Có thể sử dụng phương pháp hình học hoặc phương pháp tọa độ để giải quyết bài toán này.

Phương pháp giải bài tập về phép biến hình

Để giải tốt các bài tập về phép biến hình, học sinh cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình (phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm).
  2. Hiểu rõ công thức biến đổi tọa độ của các điểm qua các phép biến hình.
  3. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và sử dụng các công cụ hình học để minh họa và giải quyết bài toán.
  4. Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và phương pháp giải.

Ví dụ minh họa

Giả sử ta có điểm A(1; 2) và vectơ v(3; -1). Tìm ảnh A' của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v.

Áp dụng công thức A' = A + v, ta có:

A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1)

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về phép biến hình, cần chú ý đến:

  • Đơn vị đo lường (độ, radian).
  • Chiều của các vectơ.
  • Thứ tự thực hiện các phép biến hình.

Tổng kết

Bài 7 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép biến hình. Việc nắm vững lý thuyết, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11