1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 11 hiện hành.

Cho \(\cos \alpha = \frac{{11}}{{61}}\) và \( - \frac{\pi }{2} < \alpha < 0\), tính giá trị của các biểu thức sau:

Đề bài

Cho \(\cos \alpha = \frac{{11}}{{61}}\) và \( - \frac{\pi }{2} < \alpha < 0\), tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(\sin \left( {\frac{\pi }{6} - \alpha } \right)\);

b) \(\cot \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right)\);

c) \(\cos \left( {2\alpha + \frac{\pi }{3}} \right)\);

d) \(\tan \left( {\frac{{3\pi }}{4} - 2\alpha } \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về công thức cộng để tính:

a) \(\sin \left( {\alpha - \beta } \right) = \sin \alpha \cos \beta - \cos \alpha \sin \beta \)

b) \(\tan \left( {\alpha + \beta } \right) = \frac{{\tan \alpha + \tan \beta }}{{1 - \tan \alpha .\tan \beta }},\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }}\)

c) \(\cos \left( {\alpha + \beta } \right) = \cos \alpha \cos \beta - \sin \alpha \sin \beta \)

d) \(\tan \left( {\alpha - \beta } \right) = \frac{{\tan \alpha - \tan \beta }}{{1 + \tan \alpha .\tan \beta }}\)

Lời giải chi tiết

Vì \( - \frac{\pi }{2} < \alpha < 0 \Rightarrow \sin \alpha < 0\)

Do đó, \(\sin \alpha \) \( = - \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } \) \( = - \sqrt {1 - {{\left( {\frac{{11}}{{61}}} \right)}^2}} \) \( = \frac{{ - 60}}{{61}}\)

a) \(\sin \left( {\frac{\pi }{6} - \alpha } \right) \) \( = \sin \frac{\pi }{6}\cos \alpha - \cos \frac{\pi }{6}\sin \alpha \) \( = \frac{1}{2}.\frac{{11}}{{61}} - \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\frac{{ - 60}}{{61}} \) \( = \frac{{11 + 60\sqrt 3 }}{{122}}\);

b) Ta có: \(\tan \alpha \) \( = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} \) \( = \frac{{\frac{{ - 60}}{{61}}}}{{\frac{{11}}{{61}}}} \) \( = \frac{{ - 60}}{{11}}\)

\(\cot \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right) \) \( = \frac{1}{{\tan \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right)}} \) \( = \frac{{1 - \tan \alpha \tan \frac{\pi }{4}}}{{\tan \alpha + \tan \frac{\pi }{4}}} \) \( = \frac{{1 - \left( {\frac{{ - 60}}{{11}}} \right).1}}{{\left( {\frac{{ - 60}}{{11}}} \right) + 1}} \) \( = \frac{{ - 71}}{{49}}\);

c) Ta có: \(\cos 2\alpha \) \( = 2{\cos ^2}\alpha - 1 \) \( = 2.{\left( {\frac{{11}}{{61}}} \right)^2} - 1 \) \( = \frac{{ - 3479}}{{3721}}\), \(\sin 2\alpha \) \( = 2\sin \alpha \cos \alpha \) \( = 2.\frac{{11}}{{61}}.\frac{{ - 60}}{{61}} \) \( = \frac{{ - 1320}}{{3721}}\)

\(\cos \left( {2\alpha + \frac{\pi }{3}} \right) \) \( = \cos 2\alpha \cos \frac{\pi }{3} - \sin 2\alpha \sin \frac{\pi }{3} \) \( = \frac{{ - 3479}}{{3721}}.\frac{1}{2} - \frac{{ - 1320}}{{3721}}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} \) \( = \frac{{ - 3479 + 1320\sqrt 3 }}{{7442}}\)

d) Ta có: \(\tan 2\alpha \) \( = \frac{{\sin 2\alpha }}{{\cos 2\alpha }} \) \( = \frac{{\frac{{ - 1320}}{{3721}}}}{{\frac{{ - 3479}}{{3721}}}} \) \( = \frac{{1320}}{{3479}}\)

\(\tan \left( {\frac{{3\pi }}{4} - 2\alpha } \right) \) \( = \frac{{\tan \frac{{3\pi }}{4} - \tan 2\alpha }}{{1 + \tan \frac{{3\pi }}{4}.\tan 2\alpha }} \) \( = \frac{{ - 1 - \frac{{1320}}{{3479}}}}{{1 + \left( { - 1} \right).\frac{{1320}}{{3479}}}} \) \( = \frac{{ - 4799}}{{2159}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 2 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết một số thông tin nhất định.

Nội dung chi tiết bài 2

Bài 2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một bước trong quá trình tìm phương trình parabol. Cụ thể:

  1. Xác định các thông tin đã cho trong đề bài (ví dụ: đỉnh của parabol, điểm đi qua, trục đối xứng).
  2. Sử dụng công thức phương trình parabol tổng quát: y = ax2 + bx + c hoặc y = a(x - h)2 + k (nếu biết đỉnh).
  3. Thay các thông tin đã biết vào công thức để tìm các hệ số a, b, c hoặc a, h, k.
  4. Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị tìm được vào phương trình parabol và xem xét nó có thỏa mãn các điều kiện đã cho hay không.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu tìm phương trình parabol có đỉnh I(1; 2) và đi qua điểm A(3; 6). Ta thực hiện như sau:

  1. Sử dụng công thức phương trình parabol với đỉnh: y = a(x - h)2 + k.
  2. Thay tọa độ đỉnh I(1; 2) vào công thức: y = a(x - 1)2 + 2.
  3. Thay tọa độ điểm A(3; 6) vào phương trình: 6 = a(3 - 1)2 + 2.
  4. Giải phương trình để tìm a: 6 = 4a + 2 => 4a = 4 => a = 1.
  5. Vậy phương trình parabol cần tìm là: y = (x - 1)2 + 2.

Các dạng bài tập thường gặp

  • Tìm phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm.
  • Tìm phương trình parabol khi biết ba điểm.
  • Tìm phương trình parabol khi biết trục đối xứng và một điểm.
  • Xác định các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn) khi biết phương trình.

Mẹo giải bài tập

Để giải bài tập về parabol một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các công thức liên quan đến parabol.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về parabol, cần chú ý đến các trường hợp đặc biệt, ví dụ như:

  • Nếu a = 0, phương trình trở thành phương trình đường thẳng.
  • Nếu parabol có dạng y = ax2, đỉnh của parabol nằm trên trục y.

Kết luận

Bài 2 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai và parabol. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11