1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 13 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 13 trang 9 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 13 trang 9 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để đảm bảo học sinh nắm vững kiến thức.

Cường độ ánh sáng tại độ sâu h (m) dưới một mặt hồ được tính bằng công thức ({I_h} = {I_o}.{left( {frac{1}{2}} right)^{frac{h}{4}}}), trong đó ({I_o}) là cường độ ánh sáng tại mặt hồ đó.

Đề bài

Cường độ ánh sáng tại độ sâu h (m) dưới một mặt hồ được tính bằng công thức \({I_h} = {I_o}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{h}{4}}}\), trong đó \({I_o}\) là cường độ ánh sáng tại mặt hồ đó.

a) Cường độ ánh sáng tại độ sâu 1m bằng bao nhiêu phần trăm so với cường độ ánh sáng tại mặt hồ?

b) Cường độ ánh sáng tại độ sâu 3m gấp bao nhiêu lần cường độ ánh sáng tại độ sâu 6m?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về phép tính lũy thừa: \(\frac{{{a^\alpha }}}{{{a^\beta }}} = {a^{\alpha - \beta }}\) với \(a \ne 0\).

Lời giải chi tiết

a) Cường độ ánh sáng tại độ sâu 1m là: \({I_1} = {I_o}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{1}{4}}}\)

Do đó, \(\frac{{{I_1}}}{{{I_o}}} = \frac{{{I_o}{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^{\frac{1}{4}}}}}{{{I_o}}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{1}{4}}} \approx 84\% \)

Vậy cường độ ánh sáng tại độ sâu 1m bằng 84% so với cường độ ánh sáng tại mặt hồ

b) Cường độ ánh sáng tại độ sâu 3m là: \({I_3} = {I_o}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{3}{4}}}\)

Cường độ ánh sáng tại độ sâu 6m là: \({I_6} = {I_o}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{6}{4}}}\)

Ta có: \(\frac{{{I_3}}}{{{I_6}}} = \frac{{{I_o}{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^{\frac{3}{4}}}}}{{{I_o}{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^{\frac{6}{4}}}}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - \frac{3}{4}}} \approx 1,68\)

Vậy cường độ ánh sáng tại độ sâu 3m gấp 1,68 lần cường độ ánh sáng tại độ sâu 6m.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 13 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 13 trang 9 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 13 trang 9 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về Đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản như hàm số đa thức, hàm số lượng giác, và các hàm số hợp. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Nội dung bài tập 13 trang 9

Bài tập 13 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số: Yêu cầu học sinh tính đạo hàm của một hàm số cho trước.
  • Tìm đạo hàm cấp hai: Yêu cầu học sinh tính đạo hàm cấp hai của một hàm số.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế: Yêu cầu học sinh sử dụng đạo hàm để tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số, hoặc giải các bài toán liên quan đến vận tốc, gia tốc.

Phương pháp giải bài tập 13 trang 9

  1. Xác định đúng công thức đạo hàm: Lựa chọn công thức đạo hàm phù hợp với từng loại hàm số. Ví dụ, đạo hàm của hàm số đa thức là lũy thừa nhân với hệ số, đạo hàm của sin(x) là cos(x), đạo hàm của cos(x) là -sin(x).
  2. Áp dụng quy tắc chuỗi: Khi tính đạo hàm của hàm số hợp, cần áp dụng quy tắc chuỗi: (u(v(x)))' = u'(v(x)) * v'(x).
  3. Rút gọn biểu thức: Sau khi tính đạo hàm, cần rút gọn biểu thức để có kết quả cuối cùng.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị cụ thể vào hàm số và đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 13 trang 9

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x2 + 2sin(x) - 1.

Giải:

f'(x) = (3x2)' + (2sin(x))' - (1)'

f'(x) = 6x + 2cos(x) - 0

f'(x) = 6x + 2cos(x)

Các dạng bài tập thường gặp và cách giải

Ngoài việc tính đạo hàm trực tiếp, bài tập 13 trang 9 còn có thể yêu cầu học sinh tìm đạo hàm cấp hai. Để tìm đạo hàm cấp hai, ta chỉ cần tính đạo hàm của đạo hàm cấp nhất. Ví dụ, nếu f'(x) = 6x + 2cos(x), thì f''(x) = (6x + 2cos(x))' = 6 - 2sin(x).

Một dạng bài tập khác là ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ, nếu một vật chuyển động với vận tốc v(t) = 3t2 + 2t, thì gia tốc của vật tại thời điểm t là a(t) = v'(t) = 6t + 2.

Lưu ý khi giải bài tập 13 trang 9

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản: Đây là yếu tố quan trọng nhất để giải quyết các bài tập về đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các công cụ tính đạo hàm online có thể giúp học sinh kiểm tra lại kết quả và hiểu rõ hơn về quá trình tính đạo hàm.

Tổng kết

Bài 13 trang 9 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Bằng cách nắm vững các công thức đạo hàm, áp dụng quy tắc chuỗi, và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả.

Montoan.com.vn hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 13 trang 9 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11