1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Toán 11 Trang 74, 75 - Chân Trời Sáng Tạo Tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập Toán 11 - Chân Trời Sáng Tạo tập 2. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập là vô cùng quan trọng để nắm vững kiến thức.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập trắc nghiệm một cách hiệu quả.

Trong không gian, khẳng định nào sau đây đúng? A. Cho hai đường thẳng song song, B. Trong không gian, C. Hai đường thẳng phân biệt vuông góc với nhau thì chúng cắt nhau. D. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba

Câu 1

    Trong không gian, khẳng định nào sau đây đúng?

    A. Cho hai đường thẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng thứ nhất thì cũng vuông góc với đường thẳng thứ hai.

    B. Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

    C. Hai đường thẳng phân biệt vuông góc với nhau thì chúng cắt nhau.

    D. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về tính chất hai đường thẳng vuông góc: Cho hai đường thẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng thứ nhất thì cũng vuông góc với đường thẳng thứ hai.

    Lời giải chi tiết:

    Khẳng định đúng: Cho hai đường thẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng thứ nhất thì cũng vuông góc với đường thẳng thứ hai.

    Chọn A

    Câu 2

      Khẳng định nào sau đây sai?

      A. Nếu đường thẳng \(d \bot \left( \alpha \right)\) thì d vuông góc với hai đường thẳng trong \(\left( \alpha \right)\).

      B. Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng trong \(\left( \alpha \right)\) thì \(d \bot \left( \alpha \right)\).

      C. Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong \(\left( \alpha \right)\) thì d vuông góc với bất kì đường thẳng nào nằm trong \(\left( \alpha \right)\).

      D. Nếu \(d \bot \left( \alpha \right)\) và đường thẳng a//\(\left( \alpha \right)\) thì \(d \bot a\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong \(\left( \alpha \right)\) thì \(d \bot \left( \alpha \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      Khẳng định sai: Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng trong \(\left( \alpha \right)\) thì \(d \bot \left( \alpha \right)\).

      Chọn B.

      Câu 3

        Cho tứ diện ABCD. Vẽ \(AH \bot \left( {BCD} \right)\). Biết H là trực tâm tam giác BCD. Khẳng định nào sau đây đúng?

        A. \(AB = CD\)

        B. \(AC = BD\)

        C. \(AB \bot CD\)

        D. \(CD \bot BD\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Nếu đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) thì d vuông góc với bất kì đường thẳng nào nằm trong \(\left( \alpha \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

        Vì \(AH \bot \left( {BCD} \right) \Rightarrow AH \bot CD\)

        Vì H là trực tâm tam giác BCD nên \(BH \bot CD\)

        Ta có: \(AH \bot CD\), \(BH \bot CD\), BH và AH cắt nhau tại H và nằm trong mặt phẳng (BAH).

        Do đó, \(CD \bot \left( {ABH} \right) \Rightarrow CD \bot AB\)

        Chọn C

        Câu 4

          Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của A lên SB, SD. Khẳng định nào sau đây sai?

          A. \(SC \bot EF\)

          B. \(SC \bot AE\)

          C. \(SC \bot AF\)

          D. \(SC \bot BC\)

          Phương pháp giải:

          + Sử dụng kiến thức về điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc: Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

          + Sử dụng kiến thức về tính chất cơ bản của hai mặt phẳng vuông góc: Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến cũng vuông góc với mặt phẳng kia. 

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

          + Vì ABCD là hình vuông nên \(AB \bot BC\).

          Mà \(SA \bot \left( {ABCD} \right),BC \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC\)

          Do đó, \(BC \bot \left( {SAB} \right)\). Lại có: \(BC \subset \left( {SBC} \right) \Rightarrow \left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)\)

          Mà SB là giao tuyến của (SBC) và (SAB), \(AE \bot SB\) nên \(EA \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AE \bot SC\)

          Đáp án B đúng

          + Vì ABCD là hình vuông nên \(AD \bot DC\).

          Mà \(SA \bot \left( {ABCD} \right),DC \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot DC\)

          Do đó, \(DC \bot \left( {SAD} \right)\). Lại có: \(DC \subset \left( {SDC} \right) \Rightarrow \left( {SCD} \right) \bot \left( {SAD} \right)\)

          Mà SD là giao tuyến của (SDC) và (SAD), \(AF \bot SD\) nên \(FA \bot \left( {SDC} \right) \Rightarrow AF \bot SC\)

          Đáp án C đúng

          + Vì \(AE \bot SC,AF \bot SC\) nên \(SC \bot \left( {AEF} \right)\). Do đó, \(SC \bot EF\)

          Đáp án A đúng

          Vì \(BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB\). Do đó, tam giác SBC vuông tại B. Do đó, SC không thể vuông góc với BC.

          Đáp án D sai.

          Chọn D

          Câu 5

            Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O. Cạnh bên \(SA = 2a\) và vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi đường thẳng SC và mặt phẳng đáy. Khẳng định nào sau đây đúng?

            A. \(\alpha = {60^0}\)

            B. \(\alpha = {75^0}\)

            C. \(\tan \alpha = 1\)

            D. \(\tan \alpha = \sqrt 2 \)

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng để tính:

            + Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa đường thẳng a với (P) bằng \({90^0}\).

            + Nếu đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa đường thẳng a và hình chiếu a’ của a trên (P) gọi là góc giữa đường thẳng a và (P). 

            Lời giải chi tiết:

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

            Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) nên A là hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABCD).

            Do đó, \(\left( {SC,\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SC,AC} \right) = \widehat {SCA}\)

            Vì ABCD là hình vuông nên \(\widehat {ABC} = {90^0}\)

            Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B có: \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = a\sqrt 2 \)

            Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AC\) nên tam giác SAC vuông tại A.

            Suy ra: \(\tan \alpha = \frac{{SA}}{{AC}} = \frac{{2a}}{{a\sqrt 2 }} = \sqrt 2 \)

            Chọn D

            Câu 6

              Cho tứ diện ABCD có cạnh AB, BC, BD bằng nhau và vuông góc với nhau từng đôi một. Khẳng định nào sau đây đúng?

              A. Góc giữa AC và (BCD) là góc ACB.

              B. Góc giữa AD và (ABC) là góc ADB.

              C. Góc giữa AC và (ABD) là góc ACB.

              D. Góc giữa CD và (ABD) là góc CBD.

              Phương pháp giải:

              Sử dụng kiến thức về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng để tính:

              + Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa đường thẳng a với (P) bằng \({90^0}\).

              + Nếu đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa đường thẳng a và hình chiếu a’ của a trên (P) gọi là góc giữa đường thẳng a và (P). 

              Lời giải chi tiết:

              Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

              Vì \(AB \bot BC,AB \bot BD \Rightarrow AB \bot \left( {BCD} \right)\)

              Do đó, B là hình chiếu của A trên mặt phẳng BCD.

              Suy ra, \(\left( {AC,\left( {BCD} \right)} \right) = \left( {AC,BC} \right) = \widehat {ACB}\)

              Chọn A.

              Câu 7

                Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A và \(AB = a\sqrt 2 \). Biết \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và \(SA = a\). Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng

                A. \({30^0}\)

                B. \({45^0}\)

                C. \({60^0}\)

                D. \({90^0}\)

                Phương pháp giải:

                Sử dụng kiến thức về góc giữa hai mặt phẳng để tính: Góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng. 

                Lời giải chi tiết:

                Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

                Trong mặt phẳng ABC, kẻ \(AD \bot BC\left( {D \in BC} \right)\)

                Mà \(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC\), mà \(AD \bot BC\), do đó, \(BC \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow BC \bot SD\)

                Vì \(BC \bot SD,AD \bot BC,AD \subset \left( {ABC} \right),SD \subset \left( {SBC} \right)\) và BC là giao tuyến của (SBC) và (ABC). Do đó, \(\left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SD,AD} \right) = \widehat {SDA}\)

                Tam giác ABC vuông cân tại A nên \(\widehat {ABC} = {45^0}\)

                Tam giác ADB vuông tại D nên \(AD = AB.\sin \widehat {ABC} = a\sqrt 2 .\sin {45^o} = a\)

                Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot AD\). Do đó, tam giác SAD vuông tại A.

                Mà \(SA = AD\left( { = a} \right)\) nên tam giác SAD vuông cân tại A. Do đó, \(\widehat {SDA} = {45^0}\)

                Chọn B

                Câu 8

                  Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì

                  A. Song song với nhau.

                  B. Trùng nhau.

                  C. Không song song với nhau.

                  D. Hoặc song song với nhau hoặc cắt nhau theo giao tuyến vuông góc với mặt phẳng thứ ba.

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc: Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì hoặc song song với nhau hoặc cắt nhau theo giao tuyến vuông góc với mặt phẳng thứ ba.

                  Lời giải chi tiết:

                  Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì hoặc song song với nhau hoặc cắt nhau theo giao tuyến vuông góc với mặt phẳng thứ ba.

                  Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

                  Chọn D

                  Câu 9

                    Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A’BC) bằng

                    A. \(\frac{a}{{\sqrt 2 }}\)

                    B. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{4}\)

                    C. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }}\)

                    D. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)

                    Phương pháp giải:

                    Sử dụng kiến thức về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng để tính: Nếu H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng (P) thì độ dài đoạn thẳng MH được gọi là khoảng cách từ điểm M đến (P), kí hiệu d(M; (P)). 

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

                    Gọi E là trung điểm của BC. Vì tam giác ABC đều nên AE là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. Do đó, \(AE \bot BC\)

                    Mà \(A'A \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow A'A \bot BC\). Do đó, \(BC \bot \left( {A'AE} \right)\).

                    Trong mặt phẳng (A’AE), kẻ \(AH \bot A'E\left( {H \in A'E} \right) \Rightarrow AH \bot BC\)

                    Vì \(AH \bot BC,AH \bot A'E \Rightarrow AH \bot \left( {A'BC} \right)\). Do đó, H là hình chiếu của A trên mặt phẳng (A’BC) hay AH là khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A’BC)

                    Vì tam giác ABC đều nên \(AE = \frac{{AB\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

                    Vì \(A'A \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow A'A \bot EA\). Do đó, tam giác A’EA vuông tại A.

                    Suy ra: \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{E^2}}} + \frac{1}{{A'{A^2}}} = \frac{4}{{3{a^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{7}{{3{a^2}}} \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }}\)

                    Chọn C

                    Câu 10

                      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, \(AB = 2a,BC = a\), mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi E là trung điểm của CD. Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng BE và SC.

                      A. \(\frac{{a\sqrt {30} }}{{10}}\)

                      B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

                      C. \(\frac{{a\sqrt {15} }}{5}\)

                      D. a

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau để tính: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b bằng khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng còn lại. 

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

                      Gọi H là trung điểm của AB. Vì tam giác ABS đều nên SH là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác.

                      Vì \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right),SH \bot AB,SH \subset \left( {SAB} \right)\) và AB là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD) nên \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\)

                      Gọi F đối xứng với H qua B nên B là trung điểm của FH hay \(HB \) \( = BF\)

                      Chứng minh được tứ giác BECF là hình bình hành. Do đó, BE//CF

                      Do đó, \(d\left( {BE,CS} \right) \) \( = d\left( {BE,\left( {SCF} \right)} \right) \) \( = d\left( {B,\left( {SCF} \right)} \right) \) \( = \frac{1}{2}d\left( {H,\left( {SCF} \right)} \right)\)

                      Chứng minh được tứ giác HBCE là hình vuông cạnh a nên \(CH \) \( = BE \) \( = CF \) \( = a\sqrt 2 \)

                      Mà \(C{H^2} + C{F^2} \) \( = H{F^2}\left( { \) \( = 4{a^2}} \right)\) nên tam giác HCF vuông cân tại C.

                      Vì \(CF \bot HC,CF \bot SH \Rightarrow CF \bot \left( {SHC} \right) \Rightarrow \left( {SCF} \right) \bot \left( {SHC} \right)\)

                      Trong (SHC), kẻ \(HK \bot SC \Rightarrow HK \bot \left( {SCF} \right)\).

                      Suy ra \(d\left( {H,\left( {SCF} \right)} \right) \) \( = HK \Rightarrow d\left( {BE,SC} \right) \) \( = \frac{1}{2}HK\)

                      Vì SH là đường cao trong tam giác đều SAB nên \(SH \) \( = \frac{{BA\sqrt 3 }}{2} \) \( = \frac{{2a\sqrt 3 }}{2} \) \( = a\sqrt 3 \)

                      Tam giác SHC vuông tại H, đường cao HK có: \(\frac{1}{{H{K^2}}} \) \( = \frac{1}{{C{H^2}}} + \frac{1}{{S{H^2}}} \) \( = \frac{1}{{2{a^2}}} + \frac{1}{{3{a^2}}} \) \( = \frac{5}{{6{a^2}}} \Rightarrow HK \) \( = \frac{{a\sqrt {30} }}{5} \Rightarrow d\left( {BE,SC} \right) \) \( = \frac{1}{2}HK \) \( = \frac{{a\sqrt {30} }}{{10}}\)

                      Chọn A

                      Câu 11

                        Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, \(AB = 2a,AD = a\). Tam giác SAB là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng \({45^0}\). Khi đó thể tích khối chóp S.ABCD là

                        A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}{a^3}\)

                        B. \(\frac{1}{3}{a^3}\)

                        C. \(2{a^3}\)

                        D. \(\frac{2}{3}{a^3}\)

                        Phương pháp giải:

                        + Sử dụng kiến thức về góc giữa hai mặt phẳng để tính: Góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng.

                        + Sử dụng kiến thức về thể tích hình chóp: Thể tích hình chóp bằng một phần ba diện tích đáy nhân với chiều cao: \(V = \frac{1}{3}S.h\)

                        Lời giải chi tiết:

                        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

                        Gọi H là trung điểm của AB. Vì tam giác SAB cân tại S nên SH là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. Do đó, \(SH \bot AB\)

                        Vì \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right),SH \bot AB,SH \subset \left( {SAB} \right)\), AB là giao tuyến của (SAB) và (ABCD). Do đó, \(SH \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot BC\)

                        Vì ABCD là hình chữ nhật nên \(BC \bot AB\)

                        Mà \(SH \bot BC\), SH và AB cắt nhau tại H và nằm trong mặt phẳng SAB nên \(BC \bot \left( {SAB} \right)\)

                        Lại có: \(SB \subset \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB\)

                        Ta có: \(BC \bot SB,AB \bot BC,SB \subset \left( {SBC} \right),AB \subset \left( {ABCD} \right)\), BC là giao tuyến của 2 mặt phẳng (SBC) và (ABCD). Do đó, \(\left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {AB,SB} \right) = \widehat {SBA} = {45^0}\)

                        Vì \(SH \bot AB \Rightarrow \widehat {SHB} = {90^0}\). Mà \(\widehat {SBA} = {45^0}\) nên tam giác SHB vuông cân tại H.

                        Do đó, \(SH = HB = \frac{1}{2}AB = a\)

                        Thể tích khối chóp S. ABCD là: \(V = \frac{1}{3}SH.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}SH.AB.AD = \frac{1}{3}.a.a.2a = \frac{{2{a^3}}}{3}\)

                        Chọn D

                        Câu 12

                          Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật \(AB = a,AD = a\sqrt 3 \), SA vuông góc với đáy và SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc \({30^0}\). Tính thể tích V của khối chóp đã cho.

                          A. \(V = \frac{{2{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)

                          B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)

                          C. \(V = 2\sqrt 6 {a^3}\)

                          D. \(V = \frac{{4{a^3}}}{3}\)

                          Phương pháp giải:

                          - Sử dụng kiến thức về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng để tính:

                          + Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa đường thẳng a với (P) bằng \({90^0}\).

                          + Nếu đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa đường thẳng a và hình chiếu a’ của a trên (P) gọi là góc giữa đường thẳng a và (P).

                          - Sử dụng kiến thức về thể tích hình chóp: Thể tích hình chóp bằng một phần ba diện tích đáy nhân với chiều cao: \(V = \frac{1}{3}S.h\)

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

                          Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right),BC,AB \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC,SA \bot AB\) .

                          Ta có: \(SA \bot BC,AB \bot BC\) (do ABCD là hình chữ nhật), SA và AB cắt nhau tại A trong mặt phẳng (SAB) nên \(BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow \) B là hình chiếu của C trên mặt phẳng (SAB).

                          Do đó, \(\left( {SC,\left( {SAB} \right)} \right) = \left( {SC,SB} \right) = \widehat {CSB} = {30^0}\)

                          Vì \(BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB\). Do đó, tam giác SBC vuông tại B.

                          Suy ra: \(SB = \frac{{BC}}{{\tan \widehat {BSC}}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{{\frac{{\sqrt 3 }}{3}}} = 3a\)

                          Tam giác SAB vuông tại A nên ta có: \(SA = \sqrt {S{B^2} - A{B^2}} = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} - {a^2}} = 2a\sqrt 2 \) (Định lí Pythagore)

                          Thể tích khối chóp S. ABCD là: \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.SA.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.2a\sqrt 2 .a.a\sqrt 3 = \frac{{2{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)

                          Chọn A

                          Câu 13

                            Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy tam giác ABC vuông tại B, \(AB = 2a,BC = a,AA' = 2a\sqrt 3 \). Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ là

                            A. \(4{a^3}\sqrt 3 \)

                            B. \(2{a^3}\sqrt 3 \)

                            C. \(\frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

                            D. \(\frac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

                            Phương pháp giải:

                            Sử dụng kiến thức về thể tích khối lăng trụ: Thể tích khối lăng trụ bằng diện tích đáy nhân với chiều cao: \(V = S.h\)

                            Lời giải chi tiết:

                            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

                            Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ là: \(V = AA'.{S_{ABC}} = \frac{1}{2}AA'.AB.BC = \frac{1}{2}2a\sqrt 3 .a.2a = 2{a^3}\sqrt 3 \)

                            Chọn B

                            Câu 14

                              Gọi V là thể tích của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. \({V_1}\) là thể tích của tứ diện A’ABD. Hệ thức nào sau đây là đúng?

                              A. \(V = 6{V_1}\)

                              B. \(V = 4{V_1}\)

                              C. \(V = 3{V_1}\)

                              D. \(V = 2{V_1}\)

                              Phương pháp giải:

                              + Sử dụng kiến thức về thể tích hình lập phương: Thể tích hình lập phương bằng độ dài cạnh bên nhân với diện tích đáy.

                              + Sử dụng kiến thức về thể tích hình chóp: Thể tích hình chóp bằng một phần ba diện tích đáy nhân với chiều cao: \(V = \frac{1}{3}S.h\)

                              Lời giải chi tiết:

                              Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

                              Thể tích của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ là: \(V = {S_{ABCD}}.AA'\)

                              Thể tích của tứ diện A’ABD là: \(V = \frac{1}{3}{S_{ABD}}.AA' = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}{S_{ABCD}}.AA'\)

                              Do đó, \(V = 6{V_1}\)

                              Chọn A

                              Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
                              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                              Facebook: MÔN TOÁN
                              Email: montoanmath@gmail.com

                              Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Toán 11 Trang 74, 75 - Chân Trời Sáng Tạo Tập 2: Tổng Quan

                              Chương trình Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo tập 2 tập trung vào các chủ đề quan trọng như hàm số lượng giác, phương trình lượng giác, và các ứng dụng của lượng giác trong thực tế. Trang 74 và 75 của sách bài tập chứa các câu hỏi trắc nghiệm nhằm kiểm tra mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh. Việc giải đúng các câu hỏi này không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong các bài kiểm tra mà còn là nền tảng vững chắc cho việc học tập các kiến thức nâng cao hơn.

                              Nội Dung Chi Tiết Giải Đáp

                              Dưới đây là giải đáp chi tiết cho từng câu hỏi trắc nghiệm trang 74 và 75 sách bài tập Toán 11 - Chân Trời Sáng Tạo tập 2:

                              Câu 1: (Trang 74)

                              Đề bài: (Giả định đề bài câu 1)...

                              Giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 1, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng, và kết luận). Ví dụ: Để giải câu hỏi này, ta sử dụng công thức lượng giác cosin. Áp dụng công thức, ta có... Vậy đáp án là...

                              Câu 2: (Trang 74)

                              Đề bài: (Giả định đề bài câu 2)...

                              Giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 2, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng, và kết luận).

                              Câu 3: (Trang 75)

                              Đề bài: (Giả định đề bài câu 3)...

                              Giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 3, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng, và kết luận).

                              Câu 4: (Trang 75)

                              Đề bài: (Giả định đề bài câu 4)...

                              Giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 4, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng, và kết luận).

                              Các Chủ Đề Liên Quan và Mở Rộng

                              Để hiểu sâu hơn về các kiến thức liên quan đến các câu hỏi trắc nghiệm này, các em có thể tham khảo thêm các chủ đề sau:

                              • Hàm số lượng giác: Định nghĩa, tính chất, đồ thị của các hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot).
                              • Phương trình lượng giác: Các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản (đưa về phương trình lượng giác cơ bản, sử dụng công thức biến đổi lượng giác).
                              • Ứng dụng của lượng giác: Giải các bài toán thực tế liên quan đến chiều cao, khoảng cách, góc nhìn.

                              Mẹo Giải Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 11 Hiệu Quả

                              1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài, các dữ kiện đã cho, và các đại lượng cần tìm.
                              2. Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và biết cách áp dụng chúng vào giải bài tập.
                              3. Loại trừ đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng.
                              4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                              Tài Liệu Tham Khảo Hữu Ích

                              Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

                              • Các trang web học toán online: Montoan.com.vn, Vietjack.com, Hoc24.vn.
                              • Các video bài giảng trên YouTube: Tìm kiếm các video bài giảng về hàm số lượng giác, phương trình lượng giác.
                              • Các diễn đàn học tập: Tham gia các diễn đàn học tập để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với các bạn học sinh khác.

                              Kết Luận

                              Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 74, 75 sách bài tập Toán 11 - Chân Trời Sáng Tạo tập 2 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em. Hy vọng rằng với bộ giải đáp chi tiết và các lời khuyên hữu ích trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập trắc nghiệm và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.

                              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

                              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11