1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 11 hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Tính giá trị của các biểu thức sau:

Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \({\log _3}\frac{9}{{10}} + {\log _3}30\);

b) \({\log _5}75 - {\log _5}3\);

c) \({\log _3}\frac{5}{9} - 2{\log _3}\sqrt 5 \);

d) \(4{\log _{12}}2 + 2{\log _{12}}3\);

e) \(2{\log _5}2 - {\log _5}4\sqrt {10} + {\log _5}\sqrt 2 \);

g) \({\log _3}\sqrt 3 - {\log _3}\sqrt[3]{9} + 2{\log _3}\sqrt[4]{{27}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về phép tính lôgarit để tính: Với \(a > 0,a \ne 1,M > 0,N > 0\) ta có:

a) \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\), \({\log _a}{a^b} = b\)

b) \({\log _a}{a^b} = b\), \({\log _a}\frac{M}{N} = {\log _a}M - {\log _a}N\)

c) \({\log _a}{M^\alpha } = \alpha {\log _a}M\left( {\alpha \in \mathbb{R}} \right)\), \({\log _a}\frac{M}{N} = {\log _a}M - {\log _a}N\), \({\log _a}{a^b} = b\)

d) \({\log _a}{M^\alpha } = \alpha {\log _a}M\left( {\alpha \in \mathbb{R}} \right)\), \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\), \({\log _a}{a^b} = b\)

e, g) \({\log _a}{M^\alpha } = \alpha {\log _a}M\left( {\alpha \in \mathbb{R}} \right)\), \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\), \({a^{{{\log }_a}b}} = b\), \({\log _a}\frac{M}{N} = {\log _a}M - {\log _a}N\), \({\log _a}{a^b} = b\)

Lời giải chi tiết

a) \({\log _3}\frac{9}{{10}} + {\log _3}30 = {\log _3}\left( {\frac{9}{{10}}.30} \right) = {\log _3}27 = {\log _3}{3^3} = 3\);

b) \({\log _5}75 - {\log _5}3 = {\log _5}\frac{{75}}{3} = {\log _5}25 = {\log _5}{5^2} = 2\);

c) \({\log _3}\frac{5}{9} - 2{\log _3}\sqrt 5 = {\log _3}\frac{5}{9} - {\log _3}{\left( {\sqrt 5 } \right)^2} = {\log _3}\left( {\frac{5}{9}:5} \right) = {\log _3}\frac{1}{9} = {\log _3}{3^{ - 2}} = - 2\);

d) \(4{\log _{12}}2 + 2{\log _{12}}3 = {\log _{12}}{2^4} + {\log _{12}}{3^2} = {\log _{12}}\left( {16.9} \right) = {\log _{12}}144 = {\log _{12}}{12^2} = 2\);

e) \(2{\log _5}2 - {\log _5}4\sqrt {10} + {\log _5}\sqrt 2 = {\log _5}{2^2} - {\log _5}4\sqrt {10} + {\log _5}\sqrt 2 = {\log _5}\frac{{4\sqrt 2 }}{{4\sqrt {10} }} = {\log _5}\frac{1}{{\sqrt 5 }}\)

\( = {\log _5}{5^{ - \frac{1}{2}}} = - \frac{1}{2}\);

g) \({\log _3}\sqrt 3 - {\log _3}\sqrt[3]{9} + 2{\log _3}\sqrt[4]{{27}} = {\log _3}{3^{\frac{1}{2}}} - {\log _3}{3^{\frac{2}{3}}} + {\log _3}{3^{\frac{3}{4}.2}} = \frac{1}{2} - \frac{2}{3} + \frac{3}{2} = \frac{4}{3}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 3 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc hai (hệ số a, b, c), tìm tập xác định, tập giá trị, đỉnh của parabol, và vẽ đồ thị hàm số.

I. Nội dung bài tập

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định hệ số a, b, c: Cho hàm số bậc hai, học sinh cần xác định chính xác các hệ số này.
  • Tìm tập xác định: Tập xác định của hàm số bậc hai là tập R (tất cả các số thực).
  • Tìm tập giá trị: Tập giá trị phụ thuộc vào dấu của hệ số a và tung độ của đỉnh parabol.
  • Tìm tọa độ đỉnh: Sử dụng công thức x = -b/2a để tìm hoành độ đỉnh, sau đó thay vào hàm số để tìm tung độ đỉnh.
  • Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các yếu tố đã tìm được, học sinh vẽ đồ thị hàm số bậc hai.

II. Phương pháp giải chi tiết

Để giải bài 3 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Kiến thức về hàm số bậc hai: Hiểu rõ định nghĩa, dạng tổng quát, và các yếu tố của hàm số bậc hai.
  2. Công thức tính đỉnh của parabol: Nắm vững công thức x = -b/2a và y = f(x) để tìm tọa độ đỉnh.
  3. Cách xác định tập giá trị: Phân biệt các trường hợp a > 0 (parabol quay lên trên) và a < 0 (parabol quay xuống dưới).
  4. Kỹ năng vẽ đồ thị: Luyện tập vẽ đồ thị hàm số bậc hai để nắm vững hình dạng và tính chất của parabol.

III. Lời giải chi tiết bài 3 trang 13 (Ví dụ minh họa)

Bài 3: Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Hãy xác định hệ số a, b, c; tìm tập xác định, tập giá trị, đỉnh của parabol và vẽ đồ thị hàm số.

Giải:

  • Hệ số a, b, c: a = 1, b = -4, c = 3.
  • Tập xác định: Tập xác định của hàm số là R.
  • Tập giá trị: Vì a = 1 > 0, parabol quay lên trên. Tung độ đỉnh là y = -Δ/4a = -(-4)2 - 4(1)(3) / 4(1) = -1. Vậy tập giá trị là [-1, +∞).
  • Đỉnh của parabol: Hoành độ đỉnh là x = -b/2a = -(-4)/2(1) = 2. Tung độ đỉnh là y = f(2) = 22 - 4(2) + 3 = -1. Vậy đỉnh của parabol là (2, -1).
  • Vẽ đồ thị: Dựa vào các yếu tố đã tìm được, ta vẽ được đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3 là một parabol quay lên trên, có đỉnh tại (2, -1) và đi qua các điểm (0, 3), (1, 0), (3, 0).

IV. Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến hoặc tham gia các khóa học Toán 11 online để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.

V. Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc hai

  • Luôn kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c trước khi thực hiện các phép tính.
  • Sử dụng đúng công thức để tính đỉnh và tập giá trị của parabol.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác để hiểu rõ hình dạng và tính chất của parabol.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Hy vọng bài giải chi tiết bài 3 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 này sẽ giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán 11. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11