1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 11 hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Sử dụng máy tính cầm tay, tính (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):

Đề bài

Sử dụng máy tính cầm tay, tính (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):

a) \({\log _7}21\);

b) \(\log 2,25\);

c) \(\ln \sqrt {14} \);

d) \({\log _{0,5}}3 + {\log _5}0,3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về máy tính bỏ túi để tính.

Lời giải chi tiết

a) Ta nhập vào máy tính:

Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Thu được kết quả

Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 3

\({\log _7}21 \approx 1,5646\);

b) Ta nhập vào máy tính:

Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 4

Thu được kết quả

Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 5

\(\log 2,25 \approx 0,3522\);

c) Ta nhập vào máy tính:

Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 6

Thu được kết quả

Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 7

\(\ln \sqrt {14} \approx 1,3195\);

d) Ta nhập vào máy tính:

Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 8

Thu được kết quả

Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 9

\({\log _{0,5}}3 + {\log _5}0,3 \approx - 2,3330\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 6 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai
  • Các dạng biểu diễn của hàm số bậc hai (dạng tổng quát, dạng chuẩn)
  • Đồ thị hàm số bậc hai (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành và trục tung)
  • Các tính chất của hàm số bậc hai (tính đơn điệu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất)

Nội dung bài tập:

Bài 6 yêu cầu học sinh xét hàm số bậc hai và xác định các yếu tố quan trọng như hệ số a, b, c; tọa độ đỉnh; phương trình trục đối xứng; và các giao điểm với các trục tọa độ. Việc này giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình dạng và tính chất của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết:

Để giải bài 6 trang 13, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hệ số a, b, c: Hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c. Xác định chính xác các hệ số a, b, c từ phương trình hàm số đã cho.
  2. Tính tọa độ đỉnh: Tọa độ đỉnh của parabol là I(x0; y0), với x0 = -b/(2a) và y0 = f(x0).
  3. Xác định phương trình trục đối xứng: Phương trình trục đối xứng của parabol là x = x0.
  4. Tìm giao điểm với trục tung: Giao điểm với trục tung là điểm có hoành độ x = 0. Thay x = 0 vào phương trình hàm số để tìm tung độ y.
  5. Tìm giao điểm với trục hoành: Giao điểm với trục hoành là nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0. Giải phương trình bậc hai này để tìm các nghiệm x1 và x2.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số cho là y = 2x2 - 8x + 6.

  • Hệ số a = 2, b = -8, c = 6.
  • Tọa độ đỉnh: x0 = -(-8)/(2*2) = 2; y0 = 2*(2)2 - 8*2 + 6 = -2. Vậy đỉnh là I(2; -2).
  • Phương trình trục đối xứng: x = 2.
  • Giao điểm với trục tung: Thay x = 0, ta được y = 6. Vậy giao điểm là (0; 6).
  • Giao điểm với trục hoành: Giải phương trình 2x2 - 8x + 6 = 0, ta được x1 = 1 và x2 = 3. Vậy giao điểm là (1; 0) và (3; 0).

Lưu ý quan trọng:

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, học sinh cần chú ý đến các trường hợp đặc biệt như:

  • Hệ số a = 0 (hàm số trở thành hàm số bậc nhất)
  • Phương trình bậc hai vô nghiệm (parabol không cắt trục hoành)
  • Phương trình bậc hai có nghiệm kép (parabol tiếp xúc với trục hoành)

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc hai.

Kết luận:

Bài 6 trang 13 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai và các yếu tố liên quan. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng trên, học sinh có thể tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Hệ sốGiá trị
a2
b-8
c6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11