1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 5 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 5 trang 84 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5 trang 84 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho hai hàm số f(x) và g(x) có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 3\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) + 2g\left( x \right)} \right] = 7\). Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2f\left( x \right) + g\left( x \right)}}{{2f\left( x \right) - g\left( x \right)}}\)

Đề bài

Cho hai hàm số f(x) và g(x) có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 3\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) + 2g\left( x \right)} \right] = 7\). Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2f\left( x \right) + g\left( x \right)}}{{2f\left( x \right) - g\left( x \right)}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

+ Sử dụng kiến thức về các phép toán về giới của hàm số tại vô cực để tính: Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = L,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } g\left( x \right) = M\): \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) \pm g\left( x \right)} \right] = L \pm M\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right] = L.M\)

+ Sử dụng kiến thức về giới hạn hữu hạn cơ bản để tính: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } c = c\) (với c là hằng số)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(g\left( x \right) = \frac{1}{2}\left\{ {\left[ {f\left( x \right) + 2g\left( x \right)} \right] - f\left( x \right)} \right\}\)

Do đó, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } g\left( x \right) = \frac{1}{2}\left\{ {\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) + 2g\left( x \right)} \right] - \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right)} \right\} = \frac{1}{2}\left( {7 - 3} \right) = 2\)

Suy ra: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2f\left( x \right) + g\left( x \right)}}{{2f\left( x \right) - g\left( x \right)}} = \frac{{2\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) + \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } g\left( x \right)}}{{2\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) - \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } g\left( x \right)}} = \frac{{2.3 + 2}}{{2.3 - 2}} = 2\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 84 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 5 trang 84 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phép biến hình. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán hình học cụ thể. Việc nắm vững các tính chất và công thức liên quan đến các phép biến hình là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 84

Bài 5 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép biến hình cho trước.
  • Tìm tâm của phép quay hoặc trục của phép đối xứng.
  • Chứng minh một hình là ảnh của một hình khác qua một phép biến hình.
  • Vận dụng các phép biến hình để giải quyết các bài toán hình học phức tạp.

Lời giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Sử dụng công thức: M' = M + v, ta sẽ tìm được tọa độ của điểm M'.

Câu b)

Đối với câu b, ta cần tìm tâm của phép quay biến điểm A thành điểm A'. Sử dụng công thức tìm tâm quay O: O là trung điểm của AA'.

Câu c)

Câu c yêu cầu chứng minh tam giác ABC là ảnh của tam giác A'B'C' qua phép đối xứng trục Oy. Để chứng minh điều này, ta cần chỉ ra rằng mỗi đỉnh của tam giác ABC là ảnh của một đỉnh tương ứng của tam giác A'B'C' qua phép đối xứng trục Oy.

Phương pháp giải bài tập về phép biến hình

Để giải tốt các bài tập về phép biến hình, học sinh cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình (tịnh tiến, quay, đối xứng trục, đối xứng tâm).
  2. Hiểu rõ công thức biến đổi tọa độ của điểm, đường thẳng và hình qua từng phép biến hình.
  3. Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và tư duy.
  4. Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Ví dụ minh họa

Giả sử ta có điểm A(1; 2) và vectơ tịnh tiến v = (3; -1). Ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v là điểm A' có tọa độ:

A' = A + v = (1 + 3; 2 - 1) = (4; 1)

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về phép biến hình, cần chú ý đến:

  • Thứ tự thực hiện các phép biến hình.
  • Sử dụng đúng công thức biến đổi tọa độ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 5 trang 84 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép biến hình. Bằng cách nắm vững các khái niệm, công thức và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tóm tắt các phép biến hình

Phép biến hìnhCông thức biến đổi tọa độ
Tịnh tiến theo vectơ vM' = M + v
Phép quay tâm O góc αx' = x cos α - y sin α + x0(1 - cos α) + y0 sin αy' = x sin α + y cos α + y0(1 - cos α) - x0 sin α
Phép đối xứng trục dCông thức phức tạp, cần xác định phương trình đường thẳng d
Phép đối xứng tâm IM' = 2I - M

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11