1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để đảm bảo bạn nắm vững kiến thức.

Công thức (M = {M_o}{left( {frac{1}{2}} right)^{frac{t}{T}}}) cho biết khối lượng của một chất phóng xạ sau thời gian t kể từ thời điểm nào đó (gọi là thời điểm ban đầu), ({M_o}) là khối lượng ban đầu, T là chu kì bán rã của chất phóng xạ đó (cứ sau mỗi chu kì, khối lượng của chất phóng xạ giảm đi một nửa).

Đề bài

Công thức \(M = {M_o}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{t}{T}}}\) cho biết khối lượng của một chất phóng xạ sau thời gian t kể từ thời điểm nào đó (gọi là thời điểm ban đầu), \({M_o}\) là khối lượng ban đầu, T là chu kì bán rã của chất phóng xạ đó (cứ sau mỗi chu kì, khối lượng của chất phóng xạ giảm đi một nửa). Trong một phòng thí nghiệm, với khối lượng 200g radon ban đầu, sau 16 ngày, chỉ còn lại 11g. Chu kì bán rã của radon bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về giải phương trình mũ cơ bản để giải phương trình:

\({a^x} = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\)

+ Nếu \(b \le 0\) thì phương trình vô nghiệm.

+ Nếu \(b > 0\) thì phương trình có nghiệm duy nhất \(x = {\log _a}b\)

Chú ý: Với \(a > 0,a \ne 1\) thì \({a^x} = {a^\alpha } \Leftrightarrow x = \alpha \), tổng quát hơn: \({a^{u\left( x \right)}} = {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) = v\left( x \right)\)

Lời giải chi tiết

Theo đầu bài ta có: \({M_o} = 200g,t = 16,M = 11g\)

Do đó, \(11 = 200.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{{16}}{T}}} \) \( \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{{16}}{T}}} = \frac{{11}}{{200}} \) \( \Leftrightarrow \frac{{16}}{T} = {\log _{\frac{1}{2}}}\frac{{11}}{{200}} \) \( \Leftrightarrow T = \frac{{16}}{{{{\log }_{\frac{1}{2}}}\frac{{11}}{{200}}}} \approx 3,8\) (ngày)

Vậy chu kì bán rã của radon là khoảng 3,8 ngày. 

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 8 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về Đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản để tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là các hàm số lượng giác và hàm hợp. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, điểm uốn và ứng dụng của đạo hàm trong các lĩnh vực khác.

I. Nội dung bài tập 8 trang 26

Bài tập 8 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số lượng giác: Yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số như sin(x), cos(x), tan(x), cot(x) và các hàm hợp của chúng.
  • Tính đạo hàm của hàm hợp: Yêu cầu sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp để tính đạo hàm của các hàm số phức tạp.
  • Áp dụng quy tắc đạo hàm: Kết hợp các quy tắc đạo hàm khác nhau để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

II. Phương pháp giải bài tập 8 trang 26

Để giải quyết bài tập 8 trang 26 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Xác định rõ hàm số cần tính đạo hàm.
  2. Chọn quy tắc đạo hàm phù hợp: Chọn quy tắc đạo hàm phù hợp với từng thành phần của hàm số. Ví dụ, sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm lượng giác, quy tắc đạo hàm của hàm hợp, quy tắc đạo hàm của tích, thương, v.v.
  3. Áp dụng quy tắc đạo hàm: Áp dụng quy tắc đạo hàm đã chọn để tính đạo hàm của từng thành phần.
  4. Rút gọn biểu thức: Rút gọn biểu thức đạo hàm để có kết quả cuối cùng.

III. Ví dụ minh họa giải bài 8 trang 26

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x).

Giải:

Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: (u(v(x)))' = u'(v(x)) * v'(x)

Đặt u(v) = sin(v) và v(x) = 2x

Khi đó, u'(v) = cos(v) và v'(x) = 2

Vậy, y' = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)

Ví dụ 2: Tính đạo hàm của hàm số y = x2cos(x).

Giải:

Sử dụng quy tắc đạo hàm của tích: (u(x)v(x))' = u'(x)v(x) + u(x)v'(x)

Đặt u(x) = x2 và v(x) = cos(x)

Khi đó, u'(x) = 2x và v'(x) = -sin(x)

Vậy, y' = 2xcos(x) + x2(-sin(x)) = 2xcos(x) - x2sin(x)

IV. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng vào việc hiểu rõ bản chất của các quy tắc đạo hàm và áp dụng chúng một cách linh hoạt trong từng bài toán cụ thể.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các bài giảng trực tuyến, video hướng dẫn giải bài tập trên các nền tảng học tập trực tuyến để có thêm kiến thức và kinh nghiệm.

V. Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản: Đảm bảo bạn thuộc các công thức đạo hàm của các hàm số cơ bản như sin(x), cos(x), tan(x), cot(x), ex, ln(x), xn, v.v.
  • Sử dụng quy tắc đạo hàm một cách chính xác: Áp dụng đúng quy tắc đạo hàm cho từng thành phần của hàm số.
  • Rút gọn biểu thức đạo hàm: Rút gọn biểu thức đạo hàm để có kết quả cuối cùng đơn giản nhất.
  • Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả bằng cách tính đạo hàm của hàm số ban đầu và so sánh với kết quả đã tính.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết bài 8 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 và các bài tập tương tự một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11