1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Rút gọn các biểu thức sau: a) \(\sin x{\cos ^5}x - \cos x{\sin ^5}x\); b) \(\frac{{\sin 3x\cos 2x + \sin x\cos 6x}}{{\sin 4x}}\);

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\sin x{\cos ^5}x - \cos x{\sin ^5}x\);

b) \(\frac{{\sin 3x\cos 2x + \sin x\cos 6x}}{{\sin 4x}}\);

c) \(\frac{{\cos x - \cos 2x + \cos 3x}}{{\sin x - \sin 2x + \sin 3x}}\);

d) \(\frac{{2\sin \left( {x + y} \right)}}{{\cos \left( {x + y} \right) + \cos \left( {x - y} \right)}} - \tan y\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về các công thức lượng giác để rút gọn:

a) \(\sin 2\alpha = 2\sin \alpha \cos \alpha \), \({\cos ^2}\alpha - {\sin ^2}\alpha = \cos 2\alpha \)

b) \(\sin \alpha \cos \beta = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {\alpha - \beta } \right) + \sin \left( {\alpha + \beta } \right)} \right]\)

c) \(\cos \alpha + \cos \beta = 2\cos \frac{{\alpha + \beta }}{2}\cos \frac{{\alpha - \beta }}{2}\), \(\sin \alpha + \sin \beta = 2\sin \frac{{\alpha + \beta }}{2}\cos \frac{{\alpha - \beta }}{2}\)

d) \(\sin \left( {\alpha + \beta } \right) = \sin \alpha \cos \beta + \cos \alpha \sin \beta \), \(\cos \alpha + \cos \beta = 2\cos \frac{{\alpha + \beta }}{2}\cos \frac{{\alpha - \beta }}{2}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\sin x{\cos ^5}x - \cos x{\sin ^5}x \) \( = \sin x\cos x\left( {{{\cos }^4}x - {{\sin }^4}x} \right)\)

\( \) \( = \sin x\cos x\left( {{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}x} \right)\left( {{{\cos }^2}x + {{\sin }^2}x} \right) \) \( = \frac{1}{2}\sin 2x\cos 2x \) \( = \frac{1}{4}\sin 4x\)

b) \(\frac{{\sin 3x\cos 2x + \sin x\cos 6x}}{{\sin 4x}} \) \( = \frac{{\frac{1}{2}\left( {\sin 5x + \sin x} \right) + \frac{1}{2}\left( {\sin 7x - \sin 5x} \right)}}{{\sin 4x}}\)

\( \) \( = \frac{{\sin x + \sin 7x}}{{2\sin 4x}} \) \( = \frac{{2\sin 4x\cos 3x}}{{2\sin 4x}} \) \( = \cos 3x\)

c) \(\frac{{\cos x - \cos 2x + \cos 3x}}{{\sin x - \sin 2x + \sin 3x}} \) \( = \frac{{\left( {\cos x + \cos 3x} \right) - \cos 2x}}{{\left( {\sin x + \sin 3x} \right) - \sin 2x}} \) \( = \frac{{2\cos 2x\cos x - \cos 2x}}{{2\sin 2x\cos x - \sin 2x}}\)

\( \) \( = \frac{{\cos 2x\left( {2\cos x - 1} \right)}}{{\sin 2x\left( {2\cos x - 1} \right)}} \) \( = \cot 2x\)

d) \(\frac{{2\sin \left( {x + y} \right)}}{{\cos \left( {x + y} \right) + \cos \left( {x - y} \right)}} - \tan y \) \( = \frac{{2\left( {\sin x\cos y + \cos x\sin y} \right)}}{{2\cos x\cos y}} - \frac{{\sin y}}{{\cos y}}\)

\( \) \( = \frac{{2\sin x\cos y + 2\cos x\sin y - 2\cos x\sin y}}{{2\cos x\cos y}} \) \( = \frac{{2\sin x\cos y}}{{2\cos x\cos y}} \) \( = \tan x\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 3 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 3

Bài 3 bao gồm các câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh cụ thể của việc xác định phương trình parabol. Cụ thể:

  • Câu a: Xác định phương trình parabol đi qua ba điểm cho trước.
  • Câu b: Xác định phương trình parabol có đỉnh và một điểm khác trên parabol.
  • Câu c: Xác định phương trình parabol có trục đối xứng và một điểm trên parabol.

Phương pháp giải bài 3

Để giải bài 3 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Phương trình tổng quát của parabol: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  2. Đỉnh của parabol: I( -b/2a ; (4ac - b2)/4a )
  3. Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a
  4. Cách xác định a, b, c khi biết các yếu tố của parabol:
    • Khi parabol đi qua ba điểm: Thay tọa độ ba điểm vào phương trình tổng quát để tạo thành hệ phương trình bậc hai, giải hệ phương trình để tìm a, b, c.
    • Khi biết đỉnh và một điểm: Sử dụng tọa độ đỉnh để thiết lập phương trình liên hệ giữa a và b, sau đó thay tọa độ điểm còn lại vào phương trình để tìm a.
    • Khi biết trục đối xứng và một điểm: Sử dụng trục đối xứng để thiết lập phương trình liên hệ giữa a và b, sau đó thay tọa độ điểm còn lại vào phương trình để tìm a.

Lời giải chi tiết bài 3

Câu a: Xác định phương trình parabol đi qua ba điểm A(0; 1), B(1; 2), C(-1; 0)

Thay tọa độ các điểm A, B, C vào phương trình y = ax2 + bx + c, ta được hệ phương trình:

abc
A(0; 1)001
B(1; 2)111
C(-1; 0)1-11

Giải hệ phương trình này, ta được a = 1, b = 1, c = 1. Vậy phương trình parabol là y = x2 + x + 1.

Câu b: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(1; -2) và đi qua điểm A(2; -1)

Phương trình parabol có dạng y = a(x - 1)2 - 2. Thay tọa độ điểm A(2; -1) vào phương trình, ta được:

-1 = a(2 - 1)2 - 2 => a = 1. Vậy phương trình parabol là y = (x - 1)2 - 2 = x2 - 2x - 1.

Câu c: Xác định phương trình parabol có trục đối xứng x = -2 và đi qua điểm B(0; 3)

Phương trình parabol có dạng y = a(x + 2)2 + c. Thay tọa độ điểm B(0; 3) vào phương trình, ta được:

3 = a(0 + 2)2 + c => 4a + c = 3. Vì không có thêm thông tin, ta không thể xác định duy nhất a và c. Tuy nhiên, nếu đề bài cho thêm một điểm nữa trên parabol, ta có thể giải hệ phương trình để tìm a và c.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thay tọa độ các điểm đã cho vào phương trình parabol tìm được.
  • Chú ý đến điều kiện a ≠ 0.
  • Nắm vững các công thức liên quan đến parabol.

Kết luận

Bài 3 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về parabol và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11