1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 22 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 22 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 1 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa để học sinh nắm vững kiến thức.

Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \({3^{2x + 1}} = \frac{1}{{27}}\);

b) \({5^{2x}} = 10\);

c) \({3^x} = 18\);

d) \(0,{2^{x - 1}} = \frac{1}{{\sqrt {125} }}\);

e) \({5^{3x}} = {25^{x - 2}}\);

g) \({\left( {\frac{1}{8}} \right)^{x + 1}} = {\left( {\frac{1}{{32}}} \right)^{x - 1}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 22 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về giải phương trình mũ cơ bản để giải phương trình:

\({a^x} = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\)

+ Nếu \(b \le 0\) thì phương trình vô nghiệm.

+ Nếu \(b > 0\) thì phương trình có nghiệm duy nhất \(x = {\log _a}b\)

Chú ý: Với \(a > 0,a \ne 1\) thì \({a^x} = {a^\alpha } \Leftrightarrow x = \alpha \), tổng quát hơn: \({a^{u\left( x \right)}} = {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) = v\left( x \right)\)

Lời giải chi tiết

a) \({3^{2x + 1}} = \frac{1}{{27}} \) \( \Leftrightarrow {3^{2x + 1}} = {3^{ - 3}} \) \( \Leftrightarrow 2x + 1 = - 3 \) \( \Leftrightarrow 2x = - 4 \) \( \Leftrightarrow x = - 2\)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: \(S = \left\{ { - 2} \right\}\).

b) \({5^{2x}} = 10 \) \( \Leftrightarrow 2x = {\log _5}10 \) \( \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}{\log _5}10\)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: \(S = \left\{ {\frac{1}{2}{{\log }_5}10} \right\}\).

c) \({3^x} = 18 \) \( \Leftrightarrow x = {\log _3}18\)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: \(S = \left\{ {{{\log }_3}18} \right\}\).

d) \(0,{2^{x - 1}} = \frac{1}{{\sqrt {125} }} \) \( \Leftrightarrow 0,{2^{x - 1}} = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^{\frac{3}{2}}} \) \( \Leftrightarrow 0,{2^{x - 1}} = 0,{2^{\frac{3}{2}}} \) \( \Leftrightarrow x - 1 = \frac{3}{2} \) \( \Leftrightarrow x = \frac{5}{2}\)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: \(S = \left\{ {\frac{5}{2}} \right\}\).

e) \({5^{3x}} = {25^{x - 2}} \) \( \Leftrightarrow {5^{3x}} = {5^{2\left( {x - 2} \right)}} \) \( \Leftrightarrow 3x = 2x - 4 \) \( \Leftrightarrow x = - 4\)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: \(S = \left\{ { - 4} \right\}\).

g) \({\left( {\frac{1}{8}} \right)^{x + 1}} = {\left( {\frac{1}{{32}}} \right)^{x - 1}} \) \( \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{3\left( {x + 1} \right)}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{5\left( {x - 1} \right)}} \) \( \Leftrightarrow 3x + 3 = 5x - 5 \) \( \Leftrightarrow 2x = 8 \) \( \Leftrightarrow x = 4\)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: \(S = \left\{ 4 \right\}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 22 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 1 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 1

Bài 1 bao gồm các câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể như:

  • Xác định tọa độ đỉnh của parabol.
  • Tìm phương trình trục đối xứng của parabol.
  • Xác định các điểm mà parabol cắt trục hoành (nếu có).
  • Vẽ đồ thị của hàm số bậc hai.

Phương pháp giải bài 1

Để giải bài 1 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  2. Tọa độ đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/2a; yđỉnh = -Δ/4a (với Δ = b2 - 4ac)
  3. Phương trình trục đối xứng của parabol: x = -b/2a
  4. Nghiệm của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (Δ > 0: hai nghiệm phân biệt; Δ = 0: một nghiệm kép; Δ < 0: vô nghiệm)

Lời giải chi tiết bài 1

Câu a: (Ví dụ minh họa, cần thay thế bằng nội dung cụ thể của câu a trong sách bài tập)

Hàm số: y = 2x2 - 8x + 6

  • Tọa độ đỉnh: xđỉnh = -(-8)/(2*2) = 2; yđỉnh = 2*(2)2 - 8*2 + 6 = -2. Vậy đỉnh của parabol là (2; -2).
  • Phương trình trục đối xứng: x = 2
  • Nghiệm của phương trình 2x2 - 8x + 6 = 0: Δ = (-8)2 - 4*2*6 = 16. x1 = (8 + √16)/4 = 3; x2 = (8 - √16)/4 = 1. Parabol cắt trục hoành tại A(1; 0) và B(3; 0).

Câu b: (Ví dụ minh họa, cần thay thế bằng nội dung cụ thể của câu b trong sách bài tập)

...

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, học sinh cần chú ý:

  • Xác định đúng các hệ số a, b, c của hàm số.
  • Sử dụng đúng công thức tính tọa độ đỉnh và phương trình trục đối xứng.
  • Kiểm tra điều kiện của Δ để xác định số nghiệm của phương trình bậc hai.
  • Vẽ đồ thị của hàm số một cách chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 1 trang 22 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai và các yếu tố liên quan đến parabol. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11