1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 9 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 9 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 9 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học hiện hành. Hy vọng bài viết này sẽ là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập.

Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của các biểu thức sau: a) \(\sin {6^0}\cos {12^0}\cos {24^0}\cos {48^0}\); b) \(\cos {68^0}\cos {78^0} + \cos {22^0}\cos {12^0} + \cos {190^0}\).

Đề bài

Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(\sin {6^0}\cos {12^0}\cos {24^0}\cos {48^0}\);

b) \(\cos {68^0}\cos {78^0} + \cos {22^0}\cos {12^0} + \cos {190^0}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

a) Sử dụng kiến thức về công thức góc nhân đôi để tính: \(\sin 2\alpha = 2\sin \alpha \cos \alpha \)

b) Sử dụng kiến thức về công thức cộng để tính: \(\cos \left( {\alpha - \beta } \right) = \cos \alpha \cos \beta + \sin \alpha \sin \beta \)

Lời giải chi tiết

a) Đặt \(A \) \( = \sin {6^0}\cos {12^0}\cos {24^0}\cos {48^0}\)

\( \Rightarrow A.\cos {6^0} \) \( = \cos {6^0}\sin {6^0}\cos {12^0}\cos {24^0}\cos {48^0}\)

\( = \frac{1}{2}\sin {12^0}\cos {12^0}\cos {24^0}\cos {48^0} \) \( = \frac{1}{4}\sin {24^0}\cos {24^0}\cos {48^0} \) \( = \frac{1}{8}\sin {48^0}\cos {48^0} \) \( = \frac{1}{{16}}\sin {96^0}\)

Do đó, \(A \) \( = \frac{{\sin {{96}^0}}}{{16\cos {6^0}}} \) \( = \frac{{\cos {6^0}}}{{16\cos {6^0}}} \) \( = \frac{1}{{16}}\)

b) \(\cos {68^0}\cos {78^0} + \cos {22^0}\cos {12^0} + \cos {190^0}\)

\( = \cos \left( {{{90}^0} - {{22}^0}} \right)\cos \left( {{{90}^0} - {{12}^0}} \right) + \cos {22^0}\cos {12^0} + \cos \left( {{{180}^0} + {{10}^0}} \right)\)

\( = \sin {22^0}\sin {12^0} + \cos {22^0}\cos {12^0} - \cos {10^0}\)

\( = \cos \left( {{{22}^0} - {{12}^0}} \right) - \cos {10^0} \) \( = \cos {10^0} - \cos {10^0} \) \( = 0\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 9 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số lượng giác cơ bản để giải quyết các bài toán thực tế. Cụ thể, học sinh cần nắm vững các khái niệm về tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, tính chẵn lẻ của hàm số lượng giác.

Nội dung chi tiết bài 9 trang 20

Bài 9 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định tập xác định của hàm số lượng giác. Học sinh cần xác định các giá trị của x sao cho biểu thức trong hàm số có nghĩa. Ví dụ, với hàm số y = tan(x), tập xác định là tất cả các giá trị x sao cho x ≠ π/2 + kπ (k ∈ Z).
  • Dạng 2: Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác. Học sinh cần xác định khoảng giá trị mà hàm số có thể đạt được. Ví dụ, với hàm số y = sin(x), tập giá trị là [-1, 1].
  • Dạng 3: Xét tính đơn điệu của hàm số lượng giác. Học sinh cần xác định hàm số đồng biến hay nghịch biến trên một khoảng nào đó. Ví dụ, hàm số y = cos(x) nghịch biến trên khoảng (0, π).
  • Dạng 4: Xét tính chẵn lẻ của hàm số lượng giác. Học sinh cần xác định hàm số là hàm chẵn, hàm lẻ hay không chẵn không lẻ. Ví dụ, hàm số y = cos(x) là hàm chẵn, hàm số y = sin(x) là hàm lẻ.

Lời giải chi tiết bài 9 trang 20

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 9 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1:

Câu 1:

(Đề bài cụ thể của câu 1)

Lời giải:

(Lời giải chi tiết cho câu 1, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)

Câu 2:

(Đề bài cụ thể của câu 2)

Lời giải:

(Lời giải chi tiết cho câu 2, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)

Câu 3:

(Đề bài cụ thể của câu 3)

Lời giải:

(Lời giải chi tiết cho câu 3, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)

Mẹo giải bài tập hàm số lượng giác

Để giải tốt các bài tập về hàm số lượng giác, học sinh cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của các hàm số lượng giác cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và phương pháp giải.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
  • Vẽ đồ thị hàm số để hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số.

Ứng dụng của hàm số lượng giác

Hàm số lượng giác có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

  • Vật lý: Mô tả các hiện tượng dao động, sóng.
  • Kỹ thuật: Thiết kế các mạch điện, hệ thống điều khiển.
  • Địa lý: Tính toán các góc, khoảng cách trên bản đồ.
  • Âm nhạc: Phân tích âm thanh, tạo ra các hiệu ứng âm thanh.

Kết luận

Bài 9 trang 20 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11