1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 7 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 7 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 7 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Tính giá trị của các biểu thức sau:

Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \({\left( {\frac{1}{{\sqrt[3]{5}}}} \right)^0}\);

b) \({\left( {\frac{2}{5}} \right)^{ - 2}}\);

c) \({\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^{ - 4}}\);

d) \({\left( { - 55} \right)^0}\);

e) \({2^{ - 8}}{.2^5}\);

g) \(\frac{{{3^4}}}{{{{\left( {{3^{ - 2}}} \right)}^{ - 3}}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 7 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về lũy thừa với số mũ để tính:

a, d) \({a^0} = 1\)

b) \({a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\)

c) \({a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}},{\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{{{b^\alpha }}}\)

e) \({a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\), \({a^\alpha }.{a^\beta } = {a^{\alpha + \beta }}\), \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{{{b^\alpha }}}\)

g) \({\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha \beta }},\frac{{{a^\alpha }}}{{{a^\beta }}} = {a^{\alpha - \beta }}\)

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {\frac{1}{{\sqrt[3]{5}}}} \right)^0} = 1\);

b) \({\left( {\frac{2}{5}} \right)^{ - 2}} = {\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} = \frac{{{5^2}}}{{{2^2}}} = \frac{{25}}{4}\);

c) \({\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^{ - 4}} = {\left( { - 3} \right)^4} = 81\);

d) \({\left( { - 55} \right)^0} = 1\);

e) \({2^{ - 8}}{.2^5} = {2^{ - 8 + 5}} = {2^{ - 3}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} = \frac{1}{8}\);

g) \(\frac{{{3^4}}}{{{{\left( {{3^{ - 2}}} \right)}^{ - 3}}}} = \frac{{{3^4}}}{{{3^{\left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right)}}}} = \frac{{{3^4}}}{{{3^6}}} = {3^{4 - 6}} = {3^{ - 2}} = \frac{1}{9}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 7 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 7 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 1 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết một số thông tin nhất định.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 7

Bài 1 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể liên quan đến việc xác định phương trình parabol. Cụ thể:

  • Câu a: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(1; 2) và đi qua điểm A(3; 6).
  • Câu b: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(-2; -1) và đi qua điểm B(0; 3).
  • Câu c: Xác định phương trình parabol có trục đối xứng x = -1 và đi qua hai điểm C(0; 2) và D(2; 2).

Phương pháp giải bài 1 trang 7

Để giải bài 1 trang 7, học sinh cần nắm vững các công thức và kiến thức sau:

  • Phương trình tổng quát của parabol: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  • Phương trình chính tắc của parabol: y = a(x - h)2 + k, trong đó (h; k) là tọa độ đỉnh của parabol.
  • Trục đối xứng của parabol: x = h
  • Cách xác định hệ số a: Thay tọa độ của một điểm thuộc parabol vào phương trình để tìm a.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 7

Câu a: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(1; 2) và đi qua điểm A(3; 6).

Giải:

Vì parabol có đỉnh I(1; 2) nên phương trình của parabol có dạng: y = a(x - 1)2 + 2

Thay tọa độ điểm A(3; 6) vào phương trình, ta được: 6 = a(3 - 1)2 + 2

=> 6 = 4a + 2

=> 4a = 4

=> a = 1

Vậy phương trình của parabol là: y = (x - 1)2 + 2 = x2 - 2x + 3

Câu b: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(-2; -1) và đi qua điểm B(0; 3).

Giải:

Vì parabol có đỉnh I(-2; -1) nên phương trình của parabol có dạng: y = a(x + 2)2 - 1

Thay tọa độ điểm B(0; 3) vào phương trình, ta được: 3 = a(0 + 2)2 - 1

=> 3 = 4a - 1

=> 4a = 4

=> a = 1

Vậy phương trình của parabol là: y = (x + 2)2 - 1 = x2 + 4x + 3

Câu c: Xác định phương trình parabol có trục đối xứng x = -1 và đi qua hai điểm C(0; 2) và D(2; 2).

Giải:

Vì parabol có trục đối xứng x = -1 nên phương trình của parabol có dạng: y = a(x + 1)2 + k

Thay tọa độ điểm C(0; 2) vào phương trình, ta được: 2 = a(0 + 1)2 + k => a + k = 2 (1)

Thay tọa độ điểm D(2; 2) vào phương trình, ta được: 2 = a(2 + 1)2 + k => 9a + k = 2 (2)

Lấy (2) trừ (1), ta được: 8a = 0 => a = 0

Thay a = 0 vào (1), ta được: k = 2

Vậy phương trình của parabol là: y = 0(x + 1)2 + 2 = 2. Đây là một đường thẳng song song với trục Ox.

Lưu ý khi giải bài tập về parabol

  • Nắm vững các công thức và kiến thức cơ bản về parabol.
  • Xác định đúng các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, điểm đặc biệt).
  • Sử dụng phương pháp thay tọa độ điểm thuộc parabol vào phương trình để tìm hệ số a.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 1 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về parabol. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11