1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 65 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 9 trang 65 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 9 trang 65 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 9 trang 65 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Một tháp 10 tầng có diện tích sàn của tầng dưới cùng là \(6\;144{m^2}\). Tính diện tích mặt sàn tầng trên cùng, biết rằng diện tích mặt sàn mỗi tầng bằng nửa diện tích mặt sàn tầng ngay bên dưới.

Đề bài

Một tháp 10 tầng có diện tích sàn của tầng dưới cùng là \(6\;144{m^2}\). Tính diện tích mặt sàn tầng trên cùng, biết rằng diện tích mặt sàn mỗi tầng bằng nửa diện tích mặt sàn tầng ngay bên dưới.

Giải bài 9 trang 65 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 65 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Sử dụng kiến thức về số hạng tổng quát của cấp số nhân để tính: Nếu một cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội q thì số hạng tổng quát \({u_n}\) của nó được xác định bởi công thức: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}},n \ge 2\). 

Lời giải chi tiết

Gọi diện tích mặt sàn tầng n là \({u_n}\left( {n \in \mathbb{N}*} \right)\).

Dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) lập thành một cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 6\;144\) và công bội \(q = \frac{1}{2}\).

Do đó, số hạng tổng quát của dãy số là: \({u_n} = 6\;144.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{n - 1}}\).

Diện tích mặt sàn tầng trên cùng là: \({u_{10}} = {u_1}.{q^9} = 6\;144.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^9} = 12\left( {{m^2}} \right)\)

Vậy diện tích mặt sàn tầng trên cùng là \(12{m^2}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9 trang 65 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9 trang 65 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 9 trang 65 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng trong hình học không gian.

Nội dung bài tập

Bài 9 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Tìm góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng tích vô hướng để giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 9 trang 65

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài.

Câu a)

Đề bài: Cho hai vectơ ab có độ dài lần lượt là 3 và 4, và góc giữa chúng là 60°. Tính tích vô hướng a.b.

Lời giải:

Tích vô hướng của hai vectơ ab được tính theo công thức:

a.b = |a| . |b| . cos(θ)

Trong đó:

  • |a| là độ dài của vectơ a.
  • |b| là độ dài của vectơ b.
  • θ là góc giữa hai vectơ ab.

Thay số vào công thức, ta có:

a.b = 3 . 4 . cos(60°) = 3 . 4 . 0.5 = 6

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ ab là 6.

Câu b)

Đề bài: Cho hai vectơ u = (1; 2; -1) và v = (-2; 0; 3). Tính góc giữa hai vectơ uv.

Lời giải:

Tích vô hướng của hai vectơ uv được tính theo công thức:

u.v = x1x2 + y1y2 + z1z2

Trong đó:

  • u = (x1; y1; z1)
  • v = (x2; y2; z2)

Thay số vào công thức, ta có:

u.v = 1.(-2) + 2.0 + (-1).3 = -2 + 0 - 3 = -5

Độ dài của vectơ u là:

|u| = √(12 + 22 + (-1)2) = √6

Độ dài của vectơ v là:

|v| = √((-2)2 + 02 + 32) = √13

Góc θ giữa hai vectơ uv được tính theo công thức:

cos(θ) = u.v / (|u| . |v|)

cos(θ) = -5 / (√6 . √13) = -5 / √78

θ = arccos(-5 / √78) ≈ 108.21°

Vậy, góc giữa hai vectơ uv là khoảng 108.21°.

Lưu ý khi giải bài tập về tích vô hướng

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tích vô hướng.
  • Sử dụng đúng công thức tính tích vô hướng.
  • Chú ý đến đơn vị đo góc (độ hoặc radian).
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Kết luận

Bài 9 trang 65 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11