1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại B. Biết \(AB = a,BC = a\sqrt 3 \),

Đề bài

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại B. Biết \(AB = a,BC = a\sqrt 3 \), góc giữa hai mặt phẳng (C’AB) và (ABC) bằng \({60^0}\). Tính \({V_{ABC.A'B'C'}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

+ Sử dụng kiến thức về góc giữa hai mặt phẳng để tính: Góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng.

+ Sử dụng kiến thức về thể tích khối lăng trụ: Thể tích khối lăng trụ bằng diện tích đáy nhân với chiều cao: \(V = S.h\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Vì \(AB \bot BC,AB \bot CC' \Rightarrow AB \bot \left( {BCC'} \right) \Rightarrow AB \bot C'B\)

Ta có: \(AB \bot CB,C'B \bot AB\) và AB là giao tuyến của hai mặt phẳng (C’AB) và (ABC)

Do đó, \(\left( {\left( {C'AB} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {CB,C'B} \right) = \widehat {C'BC} = {60^0}\)

Vì \(CC' \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow CC' \bot CB\). Do đó, tam giác C’BC vuông tại C.

Suy ra: \(CC' = BC.\tan \widehat {C'BC} = a\sqrt 3 .\tan {60^0} = 3a\)

Diện tích tam giác ABC là: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.BC = \frac{1}{2}.a.a\sqrt 3 = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)

Thể tích hình lăng trụ ABC.A’B’C’ là:

\({V_{ABC.A'B'C'}} = CC'.{S_{ABC}} = 3a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số trong chương trình Toán 11.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 76 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số hợp.
  • Tính đạo hàm của hàm số lượng giác.
  • Tính đạo hàm của hàm số mũ và logarit.
  • Áp dụng quy tắc đạo hàm để giải các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 76

Để giải bài 5 trang 76 một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Xác định đúng các quy tắc đạo hàm cần sử dụng.
  2. Thực hiện các phép biến đổi đại số một cách chính xác.
  3. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 5 trang 76:

Câu a:

Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(x^2 + 1)

Lời giải:

Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm số hợp, ta có:

y' = cos(x^2 + 1) * (x^2 + 1)' = cos(x^2 + 1) * 2x = 2x * cos(x^2 + 1)

Câu b:

Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số y = e^(3x)

Lời giải:

Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm số mũ, ta có:

y' = e^(3x) * (3x)' = e^(3x) * 3 = 3e^(3x)

Câu c:

Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số y = ln(2x + 1)

Lời giải:

Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm số logarit, ta có:

y' = (1/(2x + 1)) * (2x + 1)' = (1/(2x + 1)) * 2 = 2/(2x + 1)

Mở rộng và ứng dụng

Các kiến thức về đạo hàm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật, như:

  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Xác định khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.
  • Tính vận tốc và gia tốc trong vật lý.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số y = cos(x^3).
  • Tính đạo hàm của hàm số y = 2^(x).
  • Tính đạo hàm của hàm số y = log(x^2 + 1).

Kết luận

Bài 5 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm. Việc nắm vững các quy tắc đạo hàm và thực hành giải nhiều bài tập sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11