1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 10 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 10 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 10 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Tại một nhà máy, người ta đo được rằng 80% lượng nước sau khi sử dụng được xử lí và tái sử dụng. Với \(100{m^3}\) ban đầu được sử dụng lần đầu tại nhà máy, khi quá trình xử lí và tái sử dụng lặp lại mãi mãi, nhà máy sử dụng được tổng lượng nước là bao nhiêu?

Đề bài

Tại một nhà máy, người ta đo được rằng 80% lượng nước sau khi sử dụng được xử lí và tái sử dụng. Với \(100{m^3}\) ban đầu được sử dụng lần đầu tại nhà máy, khi quá trình xử lí và tái sử dụng lặp lại mãi mãi, nhà máy sử dụng được tổng lượng nước là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về tổng của cấp số nhân lùi vô hạn để tính: Cấp số nhân vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) có công bội q thỏa mãn \(\left| q \right| < 1\) được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn. Cấp số nhân lùi vô hạn này có tổng là: \(S = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ... = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\)

Lời giải chi tiết

Lượng nước ban đầu: \({u_1} = 100\left( {{m^3}} \right)\)

Lượng nước sau khi xử lí và tái sử dụng lần 1 là: \(100.80\% = 100.0,8\left( {{m^3}} \right)\)

Lượng nước sau khi xử lí và tái sử dụng lần 2 là: \(100.0,8.80\% = 100.0,{8^2}\left( {{m^3}} \right)\)

Lượng nước sau khi xử lí và tái sử dụng lần 3 là: \(100.0,{8^2}.80\% = 100.0,{8^3}\left( {{m^3}} \right)\)

Tổng lượng nước sau khi xử lí và tái sử dụng mãi mãi là một cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu \({u_1} = 100\) và công bội \(q = 0,8\).

Do đó, \(100 + 100.0,8 + 100.0,{8^2} + 100.0,{8^3} + ... = \frac{{100}}{{1 - 0,8}} = 500\left( {{m^3}} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 10 trang 76 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 10 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 10 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến hình, đặc biệt là phép tịnh tiến, để xác định phương trình của đồ thị hàm số sau khi thực hiện phép biến hình. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng thực hành là yếu tố then chốt để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 10 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định ảnh của một điểm hoặc một đường cong sau khi thực hiện phép tịnh tiến.
  • Tìm phương trình của đồ thị hàm số sau khi thực hiện phép tịnh tiến.
  • Vận dụng phép tịnh tiến để giải các bài toán liên quan đến hàm số lượng giác.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này, học sinh cần:

  1. Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của phép tịnh tiến.
  2. Nắm vững công thức biến đổi tọa độ khi thực hiện phép tịnh tiến: x' = x + a, y' = y + b, trong đó (a, b) là vectơ tịnh tiến.
  3. Áp dụng công thức biến đổi tọa độ để tìm tọa độ mới của các điểm hoặc đường cong sau khi thực hiện phép tịnh tiến.
  4. Thay tọa độ mới vào phương trình của đồ thị hàm số để tìm phương trình mới.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 76

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết từng phần của bài tập 10, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa. Ví dụ:)

Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) và điểm A(1; 2). Hãy tìm tọa độ của điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1).

Giải:

Áp dụng công thức biến đổi tọa độ:

x' = x + a = 1 + 3 = 4

y' = y + b = 2 + (-1) = 1

Vậy, tọa độ của điểm A' là (4; 1).

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 1: Tìm ảnh của đường thẳng d: x + y = 2 qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (1; -2).
  • Bài tập 2: Tìm phương trình của đồ thị hàm số y = x2 sau khi thực hiện phép tịnh tiến theo vectơ v = (-2; 3).

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về phép tịnh tiến, học sinh cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng vectơ tịnh tiến và đối tượng cần tịnh tiến.
  • Sử dụng công thức biến đổi tọa độ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Kết luận

Bài 10 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về phép tịnh tiến và ứng dụng của nó trong việc biến đổi đồ thị hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tổng hợp công thức

Công thứcMô tả
x' = x + aBiến đổi hoành độ khi tịnh tiến theo vectơ (a, b)
y' = y + bBiến đổi tung độ khi tịnh tiến theo vectơ (a, b)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11