1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 95 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 95 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức.

Một hộp chứa 4 bút xanh, 1 bút đen và 1 bút đỏ. Các cây bút có cùng kích thước và khối lượng. Chọn ra ngẫu nhiên 3 cây bút từ hộp.

Đề bài

Một hộp chứa 4 bút xanh, 1 bút đen và 1 bút đỏ. Các cây bút có cùng kích thước và khối lượng. Chọn ra ngẫu nhiên 3 cây bút từ hộp. Gọi A là biến cố “Có 1 cây bút đỏ trong 3 cây bút được lấy ra”. Gọi B là biến cố “Có 1 cây bút đen trong 3 cây bút được lấy ra”.

a) Hãy tìm một biến cố xung khắc với biến cố A nhưng không xung khắc với biến cố B.

b) Tính xác suất của các biến cố A, B và AB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

a) Sử dụng kiến thức về biến cố xung khắc: Hai biến cố A và B được gọi là xung khắc nếu A và B không đồng thời xảy ra. Hai biến cố A và B là xung khắc khi và chỉ khi \(A \cap B = \emptyset \)

b) Sử dụng kiến thức về biến cố độc lập: Hai biến cố A và B gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm ảnh hưởng tới xác suất xảy ra của biến cố kia.

Sử dụng quy tắc nhân của hai biến cố độc lập: Nếu A và B là hai biến cố độc lập thì \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\).

Sử dụng kiến thức về biến cố giao: Cho hai biến cố A và B. Biến cố “Cả A và B cùng xảy ra”, kí hiệu AB hoặc \(A \cap B\) được gọi là biến cố giao của A và B.

Lời giải chi tiết

a) Biến cố xung khắc với biến cố A nhưng không xung khắc với biến cố B là: “Trong 3 bút lấy ra có 1 bút đen và 2 bút xanh”.

b) Không gian mẫu của phép thử \(\Omega \): “Chọn ra ngẫu nhiên 3 cây bút từ hộp”

Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = C_6^3 = 20\)

Số kết quả thuận lợi của biến cố A là: \(n\left( A \right) = C_1^1.C_5^2 = 10\)

Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{10}}{{20}} = \frac{1}{2}\)

Số kết quả thuận lợi của biến cố B là: \(n\left( B \right) = C_1^1.C_5^2 = 10\)

Xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{10}}{{20}} = \frac{1}{2}\)

Biến cố AB: “Trong 3 cây bút lấy ra có 1 bút xanh, 1 bút đỏ, 1 bút đen”

Số kết quả thuận lợi của biến cố AB là: \(n\left( {AB} \right) = C_4^1.C_1^1.C_1^1 = 4\)

Xác suất của biến cố AB là: \(P\left( {AB} \right) = \frac{{n\left( {AB} \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{4}{{20}} = \frac{1}{5}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 95 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 1 trang 95 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các công thức và quy tắc đạo hàm là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 1 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc tính đạo hàm của các hàm số lượng giác, hàm số hợp và hàm số ẩn. Các câu hỏi được thiết kế để kiểm tra khả năng áp dụng kiến thức của học sinh vào các tình huống cụ thể. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản của các hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot).
  • Hiểu rõ quy tắc đạo hàm của hàm số hợp.
  • Biết cách sử dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số ẩn.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 95

Câu a)

Để giải câu a, ta cần tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x). Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm số hợp, ta có:

y' = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)

Câu b)

Để giải câu b, ta cần tính đạo hàm của hàm số y = cos(x^2). Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm số hợp, ta có:

y' = -sin(x^2) * 2x = -2xsin(x^2)

Câu c)

Để giải câu c, ta cần tính đạo hàm của hàm số y = tan(3x + 1). Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm số hợp, ta có:

y' = (1/cos^2(3x + 1)) * 3 = 3/(cos^2(3x + 1))

Câu d)

Để giải câu d, ta cần tính đạo hàm của hàm số y = cot(x/2). Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm số hợp, ta có:

y' = (-1/sin^2(x/2)) * (1/2) = -1/(2sin^2(x/2))

Các lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Luôn kiểm tra kỹ các công thức đạo hàm trước khi áp dụng.
  • Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm số hợp một cách chính xác.
  • Chú ý đến các dấu âm và dương trong quá trình tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tính vận tốc và gia tốc của một vật thể chuyển động.
  • Tìm điểm cực trị của một hàm số.
  • Giải quyết các bài toán tối ưu hóa.
  • Phân tích sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số y = sin(x^3).
  • Tính đạo hàm của hàm số y = cos(2x + 1).
  • Tính đạo hàm của hàm số y = tan(x^2 - 1).

Kết luận

Bài 1 trang 95 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11