1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 58 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 6 trang 58 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 6 trang 58 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6 trang 58 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Xét tính tăng, giảm của các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) cho bởi số hạng tổng quát \({u_n}\) sau: a) \({u_n} = n - \sqrt {{n^2} - 1} \); b) \({u_n} = \frac{{n + {{\left( { - 1} \right)}^n}}}{{{n^2}}}\); c) \({u_n} = \frac{{{3^n} - 1}}{{{2^n}}}\).

Đề bài

Xét tính tăng, giảm của các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) cho bởi số hạng tổng quát \({u_n}\) sau:

a) \({u_n} = n - \sqrt {{n^2} - 1} \);

b) \({u_n} = \frac{{n + {{\left( { - 1} \right)}^n}}}{{{n^2}}}\);

c) \({u_n} = \frac{{{3^n} - 1}}{{{2^n}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 58 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về dãy số tăng, giảm để xét tính tăng giảm của dãy số: Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\).

+ Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số tăng nếu \({u_{n + 1}} > {u_n},\forall n \in \mathbb{N}*\).

+ Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số giảm nếu \({u_{n + 1}} < {u_n},\forall n \in \mathbb{N}*\).

Lời giải chi tiết

a) \({u_{n + 1}} - {u_n} = \left( {n + 1} \right) - \sqrt {{{\left( {n + 1} \right)}^2} - 1} - n + \sqrt {{n^2} - 1} \)\( = 1 - \sqrt {{{\left( {n + 1} \right)}^2} - 1} - \sqrt {{n^2} - 1} < 0\forall n \in \mathbb{N}*\)

Do đó, \({u_{n + 1}} < {u_n}\)\(\forall n \in \mathbb{N}*\). Suy ra, dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số giảm.

b) Ta có: \({u_1} = 0;{u_2} = \frac{3}{4};{u_3} = \frac{2}{9}\). Vì \({u_1} < {u_2};{u_2} > {u_3}\) nên dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số không tăng, không giảm.

c) Ta có: \({u_{n + 1}} - {u_n} = \frac{{{3^{n + 1}} - 1}}{{{2^{n + 1}}}} - \frac{{{3^n} - 1}}{{{2^n}}}\)\( = \frac{{{3^{n + 1}} - 1 - {{2.3}^n} + 2}}{{{2^{n + 1}}}} = \frac{{{3^n} + 1}}{{{2^{n + 1}}}} > 0\forall n \in \mathbb{N}*\)

Do đó, \({u_{n + 1}} > {u_n}\)\(\forall n \in \mathbb{N}*\). Suy ra, dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số tăng.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 58 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 58 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 6 trang 58 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi lượng giác cơ bản, các công thức lượng giác và kỹ năng vẽ đồ thị hàm số để giải quyết.

Nội dung bài tập

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Xác định tập xác định của hàm số lượng giác.
  • Bài tập 2: Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác.
  • Bài tập 3: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số lượng giác.
  • Bài tập 4: Vẽ đồ thị hàm số lượng giác.
  • Bài tập 5: Giải phương trình lượng giác.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 58

Để giải bài 6 trang 58 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
  2. Bước 2: Vận dụng các kiến thức và công thức lượng giác liên quan.
  3. Bước 3: Thực hiện các phép biến đổi lượng giác để đưa bài toán về dạng quen thuộc.
  4. Bước 4: Giải phương trình hoặc tìm tập xác định, tập giá trị, tính chẵn lẻ của hàm số.
  5. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Giải phương trình lượng giác 2sin(x) - 1 = 0.

Lời giải:

2sin(x) - 1 = 0

2sin(x) = 1

sin(x) = 1/2

x = π/6 + k2π hoặc x = 5π/6 + k2π (k ∈ Z)

Mẹo giải bài tập lượng giác

  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Tham khảo các tài liệu tham khảo và lời giải trên internet.

Ứng dụng của kiến thức hàm số lượng giác

Kiến thức về hàm số lượng giác có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

  • Vật lý: Mô tả các hiện tượng dao động, sóng.
  • Kỹ thuật: Thiết kế các mạch điện, hệ thống điều khiển.
  • Tin học: Xử lý tín hiệu, đồ họa.
  • Thống kê: Phân tích dữ liệu chu kỳ.

Tổng kết

Bài 6 trang 58 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số lượng giác và đồ thị. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự.

Bảng tổng hợp công thức lượng giác cơ bản

Công thứcMô tả
sin2(x) + cos2(x) = 1Định lý Pitago lượng giác
tan(x) = sin(x) / cos(x)Hệ thức giữa tan, sin và cos
cot(x) = cos(x) / sin(x)Hệ thức giữa cot, sin và cos

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11