Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 12 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!
Tính giá trị của các biểu thức sau:
Đề bài
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \({3^{{{\log }_3}5}}\);
b) \({e^{\ln 3}}\);
c) \({7^{2{{\log }_7}8}}\);
d) \({2^{{{\log }_2}3 + {{\log }_2}5}}\);
e) \({4^{{{\log }_2}\frac{1}{5}}}\);
g) \(0,{001^{\log 2}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về phép tính lôgarit để tính: Với \(a > 0,a \ne 1,M > 0,N > 0\) ta có:
a, b) \({a^{{{\log }_a}b}} = b\)
c, e, g) \({a^{{{\log }_a}b}} = b\), \({\log _a}{M^\alpha } = \alpha {\log _a}M\left( {\alpha \in \mathbb{R}} \right)\)
d) \({a^{{{\log }_a}b}} = b\), \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\)
Lời giải chi tiết
a) \({3^{{{\log }_3}5}} = 5\);
b) \({e^{\ln 3}} = 3\);
c) \({7^{2{{\log }_7}8}} = {7^{{{\log }_7}{8^2}}} = 64\);
d) \({2^{{{\log }_2}3 + {{\log }_2}5}} = {2^{{{\log }_2}3.5}} = 15\);
e) \({4^{{{\log }_2}\frac{1}{5}}} = {2^{2{{\log }_2}\frac{1}{5}}} = {2^{{{\log }_2}{{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^2}}} = \frac{1}{{25}}\);
g) \(0,{001^{\log 2}} = {10^{ - 3\log 2}} = {10^{\log {{\left( 2 \right)}^{ - 3}}}} = \frac{1}{8}\).
Bài 2 trang 12 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về phép biến hình. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán thực tế.
Bài 2 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để giải câu a, ta cần xác định ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Sử dụng công thức:
M' = M + v
Thay tọa độ của M và v vào công thức, ta sẽ tìm được tọa độ của M'.
Để giải câu b, ta cần xác định ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O góc α. Ta có thể chọn hai điểm A và B thuộc đường thẳng d, tìm ảnh A' và B' của chúng qua phép quay, sau đó tìm phương trình đường thẳng A'B'.
Để giải câu c, ta cần xác định trục của phép đối xứng. Ta có thể tìm trung điểm I của đoạn thẳng nối hai điểm A và A', sau đó tìm phương trình đường thẳng vuông góc với AA' tại I. Đường thẳng này chính là trục của phép đối xứng.
Để giải tốt các bài tập về phép biến hình, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Ví dụ: Cho điểm A(1; 2) và vectơ v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ v.
Lời giải: A' = A + v = (1 + 3; 2 - 1) = (4; 1)
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 2 trang 12 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về phép biến hình. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.
Phép biến hình | Công thức |
---|---|
Tịnh tiến | M' = M + v |
Quay | (Công thức phức tạp hơn, tùy thuộc vào tâm và góc quay) |
Đối xứng trục | (Công thức phức tạp hơn, tùy thuộc vào trục đối xứng) |
Đối xứng tâm | M' = 2O - M |