1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 63 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 8 trang 63 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 8 trang 63 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8 trang 63 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 11 hiện hành.

Một người chơi nhảy bungee trên một cây cầu với một sợi dây dài 100m. Sau mỗi lần rơi xuống, người chơi được kéo lên một quãng đường có độ dài bằng 80% so với lần rơi trước và lại rơi xuống đúng bằng quãng đường vừa được kéo lên. Tính tổng quãng đường đi lên của người đó sau 10 lần được kéo lên.

Đề bài

Một người chơi nhảy bungee trên một cây cầu với một sợi dây dài 100m. Sau mỗi lần rơi xuống, người chơi được kéo lên một quãng đường có độ dài bằng 80% so với lần rơi trước và lại rơi xuống đúng bằng quãng đường vừa được kéo lên. Tính tổng quãng đường đi lên của người đó sau 10 lần được kéo lên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 63 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

+ Sử dụng kiến thức về số hạng tổng quát của cấp số nhân để tính: Nếu một cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội q thì số hạng tổng quát \({u_n}\) của nó được xác định bởi công thức: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}},n \ge 2\).

+ Sử dụng kiến thức về tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân để tính: Giả sử \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q \ne 1\). Đặt \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}\), khi đó \({S_n} = \frac{{{u_1}\left( {1 - {q^n}} \right)}}{{1 - q}}\). 

Lời giải chi tiết

Gọi \({u_n}\) là quãng đường đi lên của người đó sau n lần kéo lên \(\left( {n \in \mathbb{N}*} \right)\).

Sau lần kéo thứ nhất, quãng đường đi lên của người đó là: \({u_1} = 100.80\% = 80\left( m \right)\)

Sau lần kéo thứ hai, quãng đường đi lên của người đó là: \({u_2} = 80.80\% = 80.0,8\left( m \right)\)

Sau lần kéo thứ ba, quãng đường đi lên của người đó là: \({u_3} = 80.0,8.80\% = 80.0,{8^2}\left( m \right)\)

Khi đó, dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) lập thành một cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 80\) và công bội \(q = 0,8\).

Do đó, công thức tổng quát là: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}} = 80.0,{8^{n - 1}}\) (m)

Vậy tổng quãng đường đi lên của người đó sau 10 lần được kéo lên là:

\({S_{10}} = \frac{{{u_1}\left( {1 - {q^n}} \right)}}{{1 - q}} = \frac{{80.\left( {1 - 0,{8^{10}}} \right)}}{{1 - 0,8}} \approx 357,05\left( m \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 63 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 63 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 8 trang 63 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế, đặc biệt là các bài toán liên quan đến biên độ, chu kỳ, pha ban đầu và giá trị của hàm số.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 63

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các yếu tố của hàm số lượng giác. Học sinh cần xác định được biên độ, chu kỳ, pha ban đầu và giá trị của hàm số lượng giác dựa vào phương trình hàm số.
  • Dạng 2: Vẽ đồ thị hàm số lượng giác. Học sinh cần nắm vững các bước vẽ đồ thị hàm số lượng giác, bao gồm xác định các điểm đặc biệt, vẽ các đường cong và đánh dấu các điểm quan trọng.
  • Dạng 3: Giải các bài toán ứng dụng. Học sinh cần vận dụng các kiến thức về hàm số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như bài toán về dao động điều hòa, bài toán về dòng điện xoay chiều.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 63

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định biên độ, chu kỳ, pha ban đầu và giá trị của hàm số y = 2sin(2x + π/3). Biên độ A = 2, chu kỳ T = π, pha ban đầu φ = π/3. Để tìm giá trị của hàm số tại một điểm cụ thể, ta thay giá trị của x vào phương trình hàm số.

Câu b)

Đối với câu b, ta cần vẽ đồ thị hàm số y = cos(x - π/4). Đầu tiên, ta xác định các điểm đặc biệt trên đồ thị, ví dụ như điểm cực đại, điểm cực tiểu và các điểm cắt trục hoành. Sau đó, ta vẽ các đường cong và đánh dấu các điểm quan trọng.

Câu c)

Câu c yêu cầu giải một bài toán ứng dụng liên quan đến dao động điều hòa. Ta cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố của dao động điều hòa và áp dụng các công thức liên quan để tìm ra đáp án.

Phương pháp giải bài tập hàm số lượng giác

Để giải tốt các bài tập về hàm số lượng giác, học sinh cần:

  1. Nắm vững các định nghĩa và tính chất của các hàm số lượng giác.
  2. Hiểu rõ các bước vẽ đồ thị hàm số lượng giác.
  3. Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
  4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra lại kết quả.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số lượng giác, học sinh cần chú ý:

  • Đổi đơn vị góc về radian hoặc độ tùy theo yêu cầu của đề bài.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay vào phương trình hàm số hoặc vẽ đồ thị.
  • Sử dụng các công thức biến đổi lượng giác để đơn giản hóa biểu thức.

Tổng kết

Bài 8 trang 63 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số lượng giác và đồ thị. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và luyện tập giải nhiều bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Hàm sốBiên độChu kỳPha ban đầu
y = Asin(Bx + C)|A|2π/|B|-C/B
y = Acos(Bx + C)|A|2π/|B|-C/B

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11