1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 100 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 100 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 100 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 100 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Thanh có 4 tấm thẻ được đánh số 1, 3, 4, 7. Thanh lấy ra 3 trong 4 thẻ và xếp chúng thành một hàng ngang một cách ngẫu nhiên để tạo thành 1 số có 3 chữ số. Tính xác suất của biến cố A: “Số tạo thành chia hết cho 2 hoặc 3”

Đề bài

Thanh có 4 tấm thẻ được đánh số 1, 3, 4, 7. Thanh lấy ra 3 trong 4 thẻ và xếp chúng thành một hàng ngang một cách ngẫu nhiên để tạo thành 1 số có 3 chữ số. Tính xác suất của biến cố A: “Số tạo thành chia hết cho 2 hoặc 3”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 100 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về quy tắc cộng cho hai biến cố bất kì: Cho hai biến cố A và B. Khi đó, \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\).

Lời giải chi tiết

Số các số có 3 chữ số có thể tạo thành từ 4 tấm thẻ là: \(4.3.2 = 24\) (số)

Gọi B là biến cố “Số tạo thành chia hết cho 2”. Khi đó:

Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị (số 4)

Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm, có 2 cách chọn chữ số hàng chục.

Do đó, số các số có 3 chữ số chia hết cho 2 được tạo ra từ 4 tấm thẻ là: \(3.2.1 = 6\) (số)

Suy ra, \(P\left( B \right) = \frac{6}{{24}}\)

Gọi C là biến cố “Số tạo thành chia hết cho 3”. Trong 4 tấm thẻ trên chỉ có 3 tấm thẻ 1; 4; 7 có tổng chia hết cho 3. Do đó, các số chia hết cho 3 được tạo thành từ 3 tấm thẻ ghi số 1; 4; 7.

Khi đó: Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm, 2 cách chọn chữ số hàng chục, 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị. Do đó, số các số có 3 chữ số chia hết cho 3 được tạo ra từ 4 tấm thẻ là: \(3.2.1 = 6\) (số). Suy ra, \(P\left( C \right) = \frac{6}{{24}}\)

Biến cố BC là biến cố “Số tạo thành chia hết cho 6”. Có 2 kết quả thuận lợi của biến cố BC là: 174; 714. Suy ra, \(P\left( {BC} \right) = \frac{2}{{24}}\)

Vậy xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = P\left( B \right) + P\left( C \right) - P\left( {BC} \right) = \frac{6}{{24}} + \frac{6}{{24}} - \frac{2}{{24}} = \frac{5}{{12}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 100 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 100 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 3 trang 100 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và phân tích từng bước để giúp các em hiểu rõ hơn về cách tiếp cận và giải quyết bài toán này.

Nội dung bài toán:

Bài 3 yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số sau:

  1. y = x3 - 3x2 + 2x - 5
  2. y = (x2 + 1)(x - 2)
  3. y = (x2 + 3x) / (x + 1)
  4. y = sin(2x)
  5. y = cos(x2)

Lời giải chi tiết:

1. Tính đạo hàm của hàm số y = x3 - 3x2 + 2x - 5

Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và hiệu, ta có:

y' = (x3)' - (3x2)' + (2x)' - (5)'

y' = 3x2 - 6x + 2 - 0

y' = 3x2 - 6x + 2

2. Tính đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1)(x - 2)

Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích, ta có:

y' = (x2 + 1)'(x - 2) + (x2 + 1)(x - 2)'

y' = (2x)(x - 2) + (x2 + 1)(1)

y' = 2x2 - 4x + x2 + 1

y' = 3x2 - 4x + 1

3. Tính đạo hàm của hàm số y = (x2 + 3x) / (x + 1)

Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương, ta có:

y' = [(x2 + 3x)'(x + 1) - (x2 + 3x)(x + 1)'] / (x + 1)2

y' = [(2x + 3)(x + 1) - (x2 + 3x)(1)] / (x + 1)2

y' = (2x2 + 2x + 3x + 3 - x2 - 3x) / (x + 1)2

y' = (x2 + 2x + 3) / (x + 1)2

4. Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x)

Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có:

y' = cos(2x) * (2x)'

y' = 2cos(2x)

5. Tính đạo hàm của hàm số y = cos(x2)

Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có:

y' = -sin(x2) * (x2)'

y' = -2xsin(x2)

Kết luận:

Qua việc giải chi tiết bài 3 trang 100 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2, chúng ta đã củng cố kiến thức về các quy tắc đạo hàm cơ bản như đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp. Việc nắm vững các quy tắc này là rất quan trọng để giải quyết các bài toán đạo hàm phức tạp hơn trong chương trình học.

Lưu ý:

  • Khi tính đạo hàm, cần chú ý áp dụng đúng quy tắc và thứ tự thực hiện các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán đạo hàm. Chúc các em học tốt!

Hàm sốĐạo hàm
y = x3 - 3x2 + 2x - 5y' = 3x2 - 6x + 2
y = (x2 + 1)(x - 2)y' = 3x2 - 4x + 1
y = (x2 + 3x) / (x + 1)y' = (x2 + 2x + 3) / (x + 1)2
y = sin(2x)y' = 2cos(2x)
y = cos(x2)y' = -2xsin(x2)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11