1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 75 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 75 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để các em nắm vững kiến thức.

Tìm các giới hạn sau: a) \(\lim {\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)^n}\); b) \(\lim \frac{{{3^n}}}{{{4^n} - 1}}\); c) \(\lim \frac{{{3^n} - {2^n}}}{{{3^n} + {2^n}}}\); d) \(\lim \frac{{{4^{n + 1}}}}{{{3^n} + {4^n}}}\).

Đề bài

Tìm các giới hạn sau:

a) \(\lim {\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)^n}\);

b) \(\lim \frac{{{3^n}}}{{{4^n} - 1}}\);

c) \(\lim \frac{{{3^n} - {2^n}}}{{{3^n} + {2^n}}}\);

d) \(\lim \frac{{{4^{n + 1}}}}{{{3^n} + {4^n}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

a) Sử dụng kiến thức về một số giới hạn cơ bản: \(\lim {q^n} = 0\) (q là số thực, \(\left| q \right| < 1\)).

b, c, d) + Sử dụng kiến thức về các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: Cho \(\lim {u_n} = a,\lim {v_n} = b\) và c là hằng số: \(\lim \left( {{u_n} \pm {v_n}} \right) = a \pm b\), \(\lim \left( {c.{u_n}} \right) = c.a\), \(\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = a.b\), \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{a}{b}\left( {b \ne 0} \right)\).

+ Sử dụng kiến thức về một số giới hạn cơ bản: \(\lim {q^n} = 0\) (q là số thực, \(\left| q \right| < 1\)), \(\lim c = c\) (c là hằng số).

Lời giải chi tiết

a) \(\lim {\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)^n} = 0\) do \(\frac{{\sqrt 3 }}{2} < 1\).

b) \(\lim \frac{{{3^n}}}{{{4^n} - 1}}\)\( = \lim \frac{{{{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^n}}}{{1 - {{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^n}}}\)\( = \frac{{\lim {{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^n}}}{{1 - \lim {{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^n}}}\)\( = \frac{0}{{1 - 0}} = 0\);

c) \(\lim \frac{{{3^n} - {2^n}}}{{{3^n} + {2^n}}}\)\( = \lim \frac{{1 - {{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^n}}}{{1 + {{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^n}}}\)\( = \frac{{1 - \lim {{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^n}}}{{1 + \lim {{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^n}}}\)\( = \frac{{1 - 0}}{{1 + 0}} = 1\);

d) \(\lim \frac{{{4^{n + 1}}}}{{{3^n} + {4^n}}}\)\( = \lim \frac{{{{4.4}^n}}}{{{3^n} + {4^n}}}\)\( = \frac{4}{{\lim {{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^n} + 1}}\)\( = \frac{4}{{0 + 1}} = 4\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 75 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 75 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 3 trang 75 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế, đặc biệt là các bài toán liên quan đến biên độ, chu kỳ, pha ban đầu và giá trị của hàm số.

Nội dung chi tiết bài 3

Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các yếu tố của hàm số lượng giác (biên độ, chu kỳ, pha ban đầu).
  • Dạng 2: Vẽ đồ thị hàm số lượng giác.
  • Dạng 3: Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác.
  • Dạng 4: Giải phương trình lượng giác.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 3

Phần 1: Bài 3.1

Đề bài: Xác định biên độ, chu kỳ, pha ban đầu của hàm số y = 2sin(2x + π/3).

Lời giải:

  • Biên độ: A = 2
  • Chu kỳ: T = 2π/ω = 2π/2 = π
  • Pha ban đầu: φ = π/3

Phần 2: Bài 3.2

Đề bài: Vẽ đồ thị hàm số y = cos(x - π/4).

Lời giải:

Để vẽ đồ thị hàm số y = cos(x - π/4), ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định biên độ, chu kỳ, pha ban đầu.
  2. Lấy các điểm đặc biệt trên đồ thị (điểm cực đại, cực tiểu, điểm cắt trục hoành).
  3. Nối các điểm lại để được đồ thị hàm số.

Phần 3: Bài 3.3

Đề bài: Tìm tập giá trị của hàm số y = 3sin(x) + 1.

Lời giải:

Vì -1 ≤ sin(x) ≤ 1, nên -3 ≤ 3sin(x) ≤ 3. Do đó, -2 ≤ 3sin(x) + 1 ≤ 4. Vậy tập giá trị của hàm số là [-2, 4].

Các lưu ý khi giải bài tập về hàm số lượng giác

  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của biên độ, chu kỳ, pha ban đầu.
  • Luyện tập vẽ đồ thị hàm số lượng giác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.

Ứng dụng của hàm số lượng giác trong thực tế

Hàm số lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Mô tả các hiện tượng tuần hoàn (dao động của con lắc, sóng âm, sóng ánh sáng).
  • Giải quyết các bài toán về hình học (tính chiều cao của một tòa nhà, khoảng cách giữa hai điểm).
  • Ứng dụng trong các lĩnh vực kỹ thuật (điện tử, cơ khí, xây dựng).

Tổng kết

Bài 3 trang 75 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11