1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (2.7) trang 27 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (2.7) trang 27 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (2.7) trang 27 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 2 (2.7) trang 27 Vở thực hành Toán 7 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Bài 2 (2.7). Từ các số là bình phương của 12 số tự nhiên đầu tiên, em hãy tìm căn bậc hai số học của các số sau: a) 9; b) 16; c) 81; d) 121.

Đề bài

Bài 2 (2.7). Từ các số là bình phương của 12 số tự nhiên đầu tiên, em hãy tìm căn bậc hai số học của các số sau:

a) 9; b) 16; c) 81; d) 121.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (2.7) trang 27 vở thực hành Toán 7 1

Tính bình phương của 12 số tự nhiên đầu tiên.

Lời giải chi tiết

12 số tự nhiên đầu tiên là: 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11.

Bình phương các số này ta được:

\(\begin{array}{l}{0^2} = 0;{1^2} = 1;{2^2} = 4;{3^2} = 9;{4^2} = 16;{5^2} = 25\\{6^2} = 36;{7^2} = 49;{8^2} = 64;{9^2} = 81;{10^2} = 100;{11^2} = 121\end{array}\)

Từ đó (tương tự bài tập 1) ta có

\(\sqrt 9 = 3;\sqrt {16} = 4;\sqrt {81} = 9;\sqrt {121} = 11\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 (2.7) trang 27 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 (2.7) trang 27 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 2 (2.7) trang 27 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc về dấu của số nguyên, thứ tự thực hiện các phép tính, và khả năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết bài 2 (2.7) trang 27 Vở thực hành Toán 7

Bài 2 (2.7) thường bao gồm một số câu hỏi hoặc bài toán nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên. Dưới đây là một ví dụ về dạng bài tập thường gặp:

Ví dụ minh họa

Tính:

  • a) (-5) + 8
  • b) 12 - (-3)
  • c) (-4) * 6
  • d) (-20) : (-5)

Lời giải chi tiết

Để giải các bài tập này, chúng ta cần áp dụng các quy tắc sau:

  • Phép cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối của hai số, giữ nguyên dấu.
  • Phép cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ, giữ nguyên dấu của số lớn.
  • Phép trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và thực hiện phép cộng.
  • Phép nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của hai số, kết quả dương.
  • Phép nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của hai số, kết quả âm.
  • Phép chia hai số nguyên cùng dấu: Chia các giá trị tuyệt đối của hai số, kết quả dương.
  • Phép chia hai số nguyên khác dấu: Chia các giá trị tuyệt đối của hai số, kết quả âm.

Áp dụng các quy tắc trên, ta có:

  • a) (-5) + 8 = 3
  • b) 12 - (-3) = 12 + 3 = 15
  • c) (-4) * 6 = -24
  • d) (-20) : (-5) = 4

Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự. Ví dụ:

  • Tính: a) 7 + (-10); b) (-15) - 2; c) 5 * (-3); d) (-18) : 3

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép tính với số nguyên, các em cần chú ý đến dấu của số và thứ tự thực hiện các phép tính. Việc nắm vững các quy tắc và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em giải quyết các bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

Kết luận

Bài 2 (2.7) trang 27 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các phép tính với số nguyên. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Phép tínhKết quả
(-5) + 83
12 - (-3)15
(-4) * 6-24
(-20) : (-5)4
Bảng kết quả các phép tính

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7