1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (2.13) trang 30 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (2.13) trang 30 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (2.13) trang 30 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1 (2.13) trang 30 Vở thực hành Toán 7. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và nhanh chóng.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập môn Toán, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập.

Bài 1(2.13). Xét tập hợp (A = left{ {7,1; - 2,left( {61} right);0,5;14;frac{4}{7};sqrt {15} ; - sqrt {81} } right}) Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết tập hợp B gồm các số hữu tỉ thuộc tập A và tập hợp C gồm các số vô tỉ thuộc tập A.

Đề bài

Bài 1(2.13). Xét tập hợp \(A = \left\{ {7,1; - 2,\left( {61} \right);0,5;14;\frac{4}{7};\sqrt {15} ; - \sqrt {81} } \right\}\)

Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết tập hợp B gồm các số hữu tỉ thuộc tập A và tập hợp C gồm các số vô tỉ thuộc tập A.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (2.13) trang 30 vở thực hành Toán 7 1

Liệt kê các số vô tỉ và hữu tỉ trong tập A.

Lời giải chi tiết

Lần lượt xét các số thuộc tập A ta thấy 7,1;0,5 và 14 là những số thập phân hữu hạn và đều là số hữu tỉ.

Lại có \(81 = {9^2}\) nên \(\sqrt {81} = 9\)suy ra \( - \sqrt {81} = - 9\) là số thập phân hữu hạn và cũng là số hữu tỉ.

Ta thấy -2,(61) là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì (61). Số \(\frac{4}{7}\) là phân số tối giản mà mẫu có ước là 1 và 7 (khác 2 và 5) nên \(\frac{4}{7}\) cũng là số hữu tỉ.

Sau cùng, vì 15 là số tự nhiên không chính phương nên \(\sqrt {15} \)là số thập phân vô hạn không tuần hoàn và cũng là số vô tỉ.

Như vậy \(B = \left\{ {7,1; - 2,\left( {61} \right);0,5;14;\frac{4}{7}; - \sqrt {81} } \right\},C = \left\{ {\sqrt {15} } \right\}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 (2.13) trang 30 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 (2.13) trang 30 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 1 (2.13) trang 30 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán 7 tập 1, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, số hữu tỉ, và các phép toán cơ bản để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và quy tắc đã học để có thể áp dụng một cách linh hoạt và chính xác.

Nội dung bài tập

Bài 1 (2.13) trang 30 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính toán các biểu thức chứa số nguyên và số hữu tỉ: Học sinh cần thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và số hữu tỉ theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Giải các bài toán có liên quan đến số âm: Bài tập có thể yêu cầu học sinh tính toán các giá trị tuyệt đối, so sánh các số âm, hoặc giải các bài toán ứng dụng liên quan đến số âm.
  • Vận dụng kiến thức vào thực tế: Một số bài tập có thể yêu cầu học sinh giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến số nguyên và số hữu tỉ, ví dụ như tính tiền lãi, tiền lỗ, hoặc tính nhiệt độ.

Phương pháp giải bài tập hiệu quả

Để giải bài 1 (2.13) trang 30 Vở thực hành Toán 7 một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và quy tắc về số nguyên, số hữu tỉ, và các phép toán cơ bản.
  2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập, các dữ kiện đã cho, và các đại lượng cần tìm.
  3. Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài tập, ví dụ như chuyển đổi đơn vị, áp dụng công thức, hoặc thực hiện các phép tính.
  4. Thực hiện các phép tính cẩn thận: Tránh các lỗi sai do tính toán nhầm lẫn hoặc viết sai số.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được phù hợp với yêu cầu của bài tập và có ý nghĩa trong thực tế.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Tính giá trị của biểu thức sau: (-3) + 5 - (-2) + 7

Giải:

(-3) + 5 - (-2) + 7 = -3 + 5 + 2 + 7 = 2 + 2 + 7 = 4 + 7 = 11

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về số nguyên và số hữu tỉ, học sinh cần chú ý đến:

  • Thứ tự ưu tiên của các phép toán: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó đến phép nhân, chia, và cuối cùng là phép cộng, trừ.
  • Quy tắc dấu: Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số có dấu.
  • Chuyển đổi đơn vị: Nếu bài tập yêu cầu chuyển đổi đơn vị, học sinh cần thực hiện đúng các bước chuyển đổi.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính giá trị của biểu thức: 10 - (-5) + (-3) - 8
  • Giải bài toán: Nhiệt độ buổi sáng là -2°C, đến buổi trưa nhiệt độ tăng lên 5°C. Hỏi nhiệt độ buổi trưa là bao nhiêu độ C?

Kết luận

Bài 1 (2.13) trang 30 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, áp dụng phương pháp giải bài tập hiệu quả, và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7